Mỗi tuần một chuyên đề

Tổng hợp các câu hỏi về "Hệ số lương, bậc lương, thang bảng lương"

  • Thread starter em ngoc
  • Ngày gửi
K

kim thoa le

Guest
17/6/09
2
0
0
37
tam kỳ
Các bạn ơi cho mình hỏi! Mình muốn biết mức lương cơ bản, hệ số lương, bao nhiêu năm nâng lương 1 lần đối với TC, CĐ và ĐHọc nửa thì vô trang wed gì và quyết định gì cho mình biết với.
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
H

huonghangia

Guest
13/8/09
2
0
0
tp hcm
Tăng danh sach lao động

Các bạn cho mình hỏi. Công ty mình đã làm thủ tục đăng ký thang, bảng lương dược phòng LĐTBXH duyệt. giờ có nhân viên mới vào. mình có cần đang ký phòng LĐTBXH ở quận nửa không. Xin các anh chị có kinh nghiệm chỉ giúp. Em xin cam on nhiều nhiều
 
haithu

haithu

Cao cấp
18/8/07
477
13
18
đâu cũng là nhà
Các bạn cho mình hỏi. Công ty mình đã làm thủ tục đăng ký thang, bảng lương dược phòng LĐTBXH duyệt. giờ có nhân viên mới vào. mình có cần đang ký phòng LĐTBXH ở quận nửa không. Xin các anh chị có kinh nghiệm chỉ giúp. Em xin cam on nhiều nhiều

Bạn không cần phải đăng ký tiếp thang bảng lương. Nhưng phải đăng ký tình hình tăng (giảm) lao động mỗi khi phát sinh đấy.
 
D

doan ha

Guest
4/9/09
2
0
0
42
tphcm
Hệ số lương và bao lâu tăng lương một lần tùy thuộc vào chính sách của từng công ty.
 
T

thanhTam

Guest
20/12/05
97
0
0
hanoi
Cho em hỏi thủ tục đăng ký hệ thống lương với phòng LĐTB& XH Quận Cầu Giấy

EM chào cả nhà.
Cho em hỏi thủ tục giấy tờ đăng ký hệ thống thang bảng lương với phòng lao động thương binh và xã hội quận Cầu Giấy, anh chị nào đã đăng ký và nộp xong rồi có mẫu cho em xin với ah. EM cảm ơn nhiều.
 
M

mmmadt

Guest
23/7/09
1
0
0
51
tp Ho Chi Minh
Bạn vào google mà tìm. Hệ số lương để tính bảo hiểm phải là hệ số lương do Nhà nước quy định cho từng ngành nghề và chức vụ khác nhau đấy. Hum trước mình có nhưng xoá mất rùi bạn chịu khó tìm vậy nha.
Cách tính mức lương, phụ cấp và hoạt động phí từ 1/5 4/25/2009 7:28:02 PM
Liên Bộ Nội vụ - Tài chính vừa ban hành thông tư liên tịch hướng dẫn cách tính mức lương, phụ cấp và hoạt động phí từ ngày 1/5 đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp.


Theo Thông tư liên tịch số 03/2009/TTLT-BNV-BTC do Bộ trưởng Bộ Nội vụ Trần Văn Tuấn và Bộ trưởng Bộ tài chính Vũ Văn Ninh ký ban hành ngày 22/4, cách tính mức lương, phụ cấp và hoạt động phí của các đối tượng được hưởng như sau:



1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức, căn cứ vào hệ số lương và phụ cấp hiện hưởng quy định tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 3 tháng 3 năm 2006 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ và mức lương tối thiểu chung theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 33/2009/NĐ-CP để tính mức lương, mức phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) như sau:



a) Công thức tính mức lương:



Mức lương thực hiện từ 01/5/2009 = Mức lương tối thiểu chung 650.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng.



b) Công thức tính mức phụ cấp:



- Đối với các khoản phụ cấp tính theo mức lương tối thiểu chung:



Mức phụ cấp thực hiện từ 01/5/2009 = Mức lương tối thiểu chung 650.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp hiện hưởng.



- Đối với các khoản phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có): Mức phụ cấp thực hiện từ 01/5/2009 = Mức lương thực hiện từ 01/5/2009 + Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ 01/5/2009 (nếu có) + Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ 01/5/2009 (nếu có) x Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định.



- Đối với các khoản phụ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể thì giữ nguyên theo quy định hiện hành.



c) Công thức tính mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có):



Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ 01/5/2009 = Mức lương tối thiểu chung 650.000 đồng/tháng x Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng (nếu có)



2. Đối với người lao động trong các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, căn cứ vào mức lương tối thiểu chung để tính mức lương ghi trong hợp đồng; tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; tiền lương ngày nghỉ lễ, nghỉ hàng năm và các chế độ khác theo quy định của pháp luật.



3. Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, căn cứ vào hệ số hoạt động phí đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp để tính mức hoạt động phí theo công thức sau:



Mức hoạt động phí thực hiện từ 01/5/2009 = Mức lương tối thiểu chung 650.000 đồng/tháng x Hệ số hoạt động phí theo quy định.



4. Đối với người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu, nếu người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân áp dụng cách tính mức lương và phụ cấp theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an; còn người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu, thì thực hiện tính mức lương, mức phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) như đối với cán bộ, công chức, viên chức.



Ngoài ra, thông tư liên tịch cũng quy định rõ: Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý các đối tượng hưởng lương, phụ cấp và hoạt động phí quy định tại thông tư này, căn cứ vào số đối tượng đến ngày 1/5 để tính mức lương, mức phụ cấp, mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) và hoạt động phí theo hướng dẫn.



Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành. Mức lương, phụ cấp (kể cả hệ số chênh lệch bảo lưu, nếu có) và hoạt động phí của các đối tượng được tính theo mức lương tối thiểu chung 650.000 đồng/tháng từ ngày 1/5/2009.



Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 05/2007/TTLT-BNV-BTC ngày 10/12/2007 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngày 1/1/2008 đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp.
 
L

lemytu

Guest
10/9/08
1
0
0
TP.HCM
Mình cũng vừa đăng ký thang lương, không cần hệ số lương, chỉ cần chức vụ và mức lương DN đăng ký thôi.
 
T

Tuyet atk

Guest
23/9/09
34
0
0
37
tuyen quang
Làm sao để nâng hệ số lương

Cơ quan mình có hợp đồng dài hạn ngoài quỹ lương với 1lái xe được 4 năm rồi.bây giờ sếp muốn mình tìm hiểu xem có cách nào để nâng hệ số lương của anh lái xe lên không.ai có văn bản nào liên quan đến vấn đề của mình thì chỉ cho mình biết nhé
 
T

tudung0517

Guest
3/10/09
1
0
0
govap
Tính lương công ty sản xuất theo dạng quảng cáo

Công ty mình làm Mica, chủ yếu là làm đồ trưng điện thoại ở thế giới di động. Nhân viên của công ty thì không có đều. Tháng thì đông tháng thì có mấy người. Có người làm rùi nghĩ vài tháng lại vào làm.
Bây giờ công ty yêu cầu mình làm BHXH, BHYT.
trước giờ cty chưa có đăng ký lao động lun. Giờ lập bảng lương thì hệ số lương của họ tính sao đây.
Công ty thành lập từ năm 2007 lận đó.
Bây giờ mình không biết làm sao.
Bạn nào biết chỉ mình với nha.:wall:
 
V

viethaiguitarist

Guest
30/9/09
3
0
0
38
Hà Giang
theo nghị định 205/2004 thì mức lương hệ số 1 của Trung cấp là 1,80(mức 1/12) và các khoản phụ cấp khác ( nếu có). với lao động tốt nghiệp cao đẳng thì hệ số là 1.99( mức 2 của thang bảng lương 1/12) và các khoản phụ cấp khác( nếu có). Sau 2 năm thì được nâng bậc lương một lần
 
M

minhtrangnb

Guest
24/7/09
1
0
0
39
Ninh Binh
híc.cái phần hệ số lương mình cũng hơi lan man.nhưng mỗi 1 hệ số được hưởng bao nhiêu tiền lương là do từng công ty lập.như công ty mình không trả theo hệ số mà trả theo công việc.
 
Kế Toán Già Gân

Kế Toán Già Gân

Già mà ham
Thân chào các thành viên,

Nhằm hạn chế trả lời 1 số câu hỏi nhàm chán, lặp đi lặp lại, trùng lắp trong nhiều topic

Các bạn lưu ý cho, trước khi viết bài nên
+ Chịu khó đọc lại các bài trong topic
+ Phát huy chức năng tìm kiếm trong diễn đàn để tìm các bài có nội dung tương tự.

Tổng hợp các câu hỏi về "Hệ số lương, bậc lương, thang bảng lương" - http://www.webketoan.vn/forum/showthread.php?t=48890

Trả lời :

Hệ số lương có thể tham khảo tại
+ NGHỊ ĐỊNH Số : 204/2004/NĐ-CP – Ngày 14 tháng 12 năm 2004 của CHÍNH PHỦ Về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,viên chức và lực lượng vũ trang (Tải file tại Mục lục Kế toán lương và các khoản tính theo lương)

+ Nghị định của chính phủ Số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004"Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước" (Tải file tại Mục lục Kế toán lương và các khoản tính theo lương)

Doanh nghiệp có thể vận dụng hệ thống thang lương, bảng lương của Doanh nghiệp Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ quy định hệ thống thang, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước

Cách thứ 1 : Có thể tra tìm các hệ số trong Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 đế áp dụng

CÁC THANG LƯƠNG CÔNG NHÂN, NHÂN VIÊN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT, KINH DOANH (Ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)

Ngành/Nhóm ngành​
|
Bậc/Hệ số, mức lương​
| | | | | | |
|
I​
|
II​
|
III​
|
IV​
|
V​
|
VI​
|
VII​
|
1. DU LỊCH, DỊCH VỤ KHÁC| | | | | | | |
Nhóm I​
| | | | | | | |
- Hệ số|
1,35​
|
1,59​
|
1,87​
|
2,20​
|
2,59​
|
3,05​
|
3,60​
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004|
391,5​
|
461,1​
|
542,3​
|
638,0​
|
751,1​
|
884,5​
|
1044,0​
|
Nhóm II​
| | | | | | | |
- Hệ số|
1,45​
|
1,71​
|
2,03​
|
2,39​
|
2,83​
|
3,34​
|
3,95​
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004|
420,5​
|
495,9​
|
588,7​
|
693,1​
|
820,7​
|
968,6​
|
1145,5​
|
Nhóm III​
| | | | | | | |
- Hệ số|
1,67​
|
1,96​
|
2,31​
|
2,71​
|
3,19​
|
3,74​
|
4,40​
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004|
484,3​
|
568,4​
|
669,9​
|
785,9​
|
925,1​
|
1084,6​
|
1276,0​
|
2. VĂN HOÁ| | | | | | | |
Nhóm I​
| | | | | | | |
- Hệ số|
1,45​
|
1,71​
|
2,03​
|
2,39​
|
2,83​
|
3,34​
|
3,95​
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004|
420,5​
|
495,9​
|
588,7​
|
693,1​
|
820,7​
|
968,6​
|
1145,5​
|
Nhóm II​
| | | | | | | |
- Hệ số|
1,55​
|
1,83​
|
2,16​
|
2,55​
|
3,01​
|
3,56​
|
4,20​
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004|
449,5​
|
530,7​
|
626,4​
|
739,5​
|
872,9​
|
1032,4​
|
1218,0​
|
Nhóm III​
| | | | | | | |
- Hệ số|
1,67​
|
1,96​
|
2,31​
|
2,71​
|
3,19​
|
3,74​
|
4,40​
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004|
484,3​
|
568,4​
|
669,9​
|
785,9​
|
925,1​
|
1084,6​
|
1276,0​
|
3. D­ƯỢC PHẨM| | | | | | | |
Nhóm I​
| | | | | | | |
- Hệ số|
1,45​
|
1,71​
|
2,03​
|
2,39​
|
2,83​
|
3,34​
|
3,95​
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004|
420,5​
|
495,9​
|
588,7​
|
693,1​
|
820,7​
|
968,6​
|
1145,5​
|
Nhóm II​
| | | | | | | |
- Hệ số|
1,55​
|
1,83​
|
2,16​
|
2,55​
|
3,01​
|
3,56​
|
4,20​
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004|
449,5​
|
530,7​
|
626,4​
|
739,5​
|
872,9​
|
1032,4​
|
1218,0​
|
Nhóm III​
| | | | | | | |
- Hệ số|
1,85​
|
2,18​
|
2,56​
|
3,01​
|
3,54​
|
4,17​
|
4,90​
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004|
536,5​
|
632,2​
|
742,4​
|
872,9​
|
1026,6​
|
1209,3​
|
1421,0​
|
4. CHẾ BIẾN LÂM SẢN| | | | | | | |
Nhóm I​
| | | | | | | |
- Hệ số|
1,45​
|
1,71​
|
2,03​
|
2,39​
|
2,83​
|
3,34​
|
3,95​
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004|
420,5​
|
495,9​
|
588,7​
|
693,1​
|
820,7​
|
968,6​
|
1145,5​
|
Nhóm II​
| | | | | | | |
- Hệ số|
1,55​
|
1,83​
|
2,16​
|
2,55​
|
3,01​
|
3,56​
|
4,20​
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004|
449,5​
|
530,7​
|
626,4​
|
739,5​
|
872,9​
|
1032,4​
|
1218,0​
|
Nhóm III​
| | | | | | | |
- Hệ số|
1,67​
|
1,96​
|
2,31​
|
2,71​
|
3,19​
|
3,74​
|
4,40​
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004|
484,3​
|
568,4​
|
669,9​
|
785,9​
|
925,1​
|
1084,6​
|
1276,0​
|
5. CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ| | | | | | | |
Nhóm I​
| | | | | | | |
- Hệ số|
1,55​
|
1,83​
|
2,16​
|
2,55​
|
3,01​
|
3,56​
|
4,20​
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004|
449,5​
|
530,7​
|
626,4​
|
739,5​
|
872,9​
|
1032,4​
|
1218,0​
|
Nhóm II​
| | | | | | | |
- Hệ số|
1,67​
|
1,96​
|
2,31​
|
2,71​
|
3,19​
|
3,74​
|
4,40​
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004|
484,3​
|
568,4​
|
669,9​
|
785,9​
|
925,1​
|
1084,6​
|
1276,0​
|
Nhóm III​
| | | | | | | |
- Hệ số|
1,78​
|
2,10​
|
2,48​
|
2,92​
|
3,45​
|
4,07​
|
4,80​
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004|
516,2​
|
609,0​
|
719,2​
|
846,8​
|
1000,5​
|
1180,3​
|
1392,0​
|
6. CƠ KHÍ, ĐIỆN, ĐIỆN TỬ - TIN HỌC | | | | | | | |
Nhóm I​
| | | | | | | |
- Hệ số|
1,55​
|
1,83​
|
2,16​
|
2,55​
|
3,01​
|
3,56​
|
4,20​
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004|
449,5​
|
530,7​
|
626,4​
|
739,5​
|
872,9​
|
1032,4​
|
1218,0​
|
Nhóm II​
| | | | | | | |
- Hệ số|
1,67​
|
1,96​
|
2,31​
|
2,71​
|
3,19​
|
3,74​
|
4,40​
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004|
484,3​
|
568,4​
|
669,9​
|
785,9​
|
925,1​
|
1084,6​
|
1276,0​
|
Nhóm III​
| | | | | | | |
- Hệ số|
1,78​
|
2,10​
|
2,48​
|
2,92​
|
3,45​
|
4,07​
|
4,80​
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004|
516,2​
|
609,0​
|
719,2​
|
846,8​
|
1000,5​
|
1180,3​
|
1392,0​
|
7. KỸ THUẬT VIỄN THÔNG| | | | | | | |
Nhóm I​
| | | | | | | |
- Hệ số|
1,55​
|
1,83​
|
2,16​
|
2,55​
|
3,01​
|
3,56​
|
4,20​
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004|
449,5​
|
530,7​
|
626,4​
|
739,5​
|
872,9​
|
1032,4​
|
1218,0​
|
Nhóm II​
| | | | | | | |
- Hệ số|
1,78​
|
2,10​
|
2,48​
|
2,92​
|
3,45​
|
4,07​
|
4,80​
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004|
516,2​
|
609,0​
|
719,2​
|
846,8​
|
1000,5​
|
1180,3​
|
1392,0​
|
8. XÂY DỰNG CƠ BẢN; VẬT LIỆU XÂY DỰNG, SÀNH SỨ, THUỶ TINH| | | | | | | |
Nhóm I​
| | | | | | | |
- Hệ số|
1,55​
|
1,83​
|
2,16​
|
2,55​
|
3,01​
|
3,56​
|
4,20​
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004|
449,5​
|
530,7​
|
626,4​
|
739,5​
|
872,9​
|
1032,4​
|
1218,0​
|
Nhóm II​
| | | | | | | |
- Hệ số|
1,67​
|
1,96​
|
2,31​
|
2,71​
|
3,19​
|
3,74​
|
4,40​
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004|
484,3​
|
568,4​
|
669,9​
|
785,9​
|
925,1​
|
1084,6​
|
1276,0​
|
Nhóm III​
| | | | | | | |
- Hệ số|
1,85​
|
2,18​
|
2,56​
|
3,01​
|
3,54​
|
4,17​
|
4,90​
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004|
536,5​
|
632,2​
|
742,4​
|
872,9​
|
1026,6​
|
1209,3​
|
1421,0​
|
9. LUYỆN KIM, HOÁ CHẤT, ĐỊA CHẤT, ĐO ĐẠC CƠ BẢN| | | | | | | |
Nhóm I​
| | | | | | | |
- Hệ số|
1,67​
|
1,96​
|
2,31​
|
2,71​
|
3,19​
|
3,74​
|
4,40​
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004|
484,3​
|
568,4​
|
669,9​
|
785,9​
|
925,1​
|
1084,6​
|
1276,0​
|
Nhóm II​
| | | | | | | |
- Hệ số|
1,78​
|
2,10​
|
2,48​
|
2,92​
|
3,45​
|
4,07​
|
4,80​
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004|
516,2​
|
609,0​
|
719,2​
|
846,8​
|
1000,5​
|
1180,3​
|
1392,0​
|
Nhóm III​
| | | | | | | |
- Hệ số|
2,05​
|
2,40​
|
2,81​
|
3,29​
|
3,85​
|
4,51​
|
5,28​
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004|
594,5​
|
696,0​
|
814,9​
|
954,1​
|
1116,5​
|
1307,9​
|
1531,2​
|
10. KHAI THÁC MỎ LỘ THIÊN| | | | | | | |
Nhóm I​
| | | | | | | |
- Hệ số|
1,67​
|
1,96​
|
2,31​
|
2,71​
|
3,19​
|
3,74​
|
4,40​
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004|
484,3​
|
568,4​
|
669,9​
|
785,9​
|
925,1​
|
1084,6​
|
1276,0​
|
Nhóm II​
| | | | | | | |
- Hệ số|
1,78​
|
2,10​
|
2,48​
|
2,92​
|
3,45​
|
4,07​
|
4,80​
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004|
516,2​
|
609,0​
|
719,2​
|
846,8​
|
1000,5​
|
1180,3​
|
1392,0​
|
Nhóm III​
| | | | | | | |
- Hệ số|
1,95​
|
2,27​
|
2,66​
|
3,11​
|
3,65​
|
4,27​
|
5,00​
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004|
565,5​
|
658,3​
|
771,4​
|
901,9​
|
1058,5​
|
1238,3​
|
1450,0​
|
11. IN TIỀN| | | | | | | |
Nhóm I​
| | | | | | | |
- Hệ số|
1,67​
|
1,96​
|
2,31​
|
2,71​
|
3,19​
|
3,74​
|
4,40​
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004|
484,3​
|
568,4​
|
669,9​
|
785,9​
|
925,1​
|
1084,6​
|
1276,0​
|
Nhóm II​
| | | | | | | |
- Hệ số|
1,78​
|
2,10​
|
2,48​
|
2,92​
|
3,45​
|
4,07​
|
4,80​
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004|
516,2​
|
609,0​
|
719,2​
|
846,8​
|
1000,5​
|
1180,3​
|
1392,0​
|
12. CHỈNH HÌNH| | | | | | | |
- Hệ số|
1,67​
|
1,96​
|
2,31​
|
2,71​
|
3,19​
|
3,74​
|
4,40​
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004|
484,3​
|
568,4​
|
669,9​
|
785,9​
|
925,1​
|
1084,6​
|
1276,0​
|

Ứng dụng các hệ số qui định hướng dẫn tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 cùng các văn bản thông tư hướng dẫn mức lương tồi thiểu vùng, ta sẽ có được mức lương tại thời điểm đó.

Ví dụ : Mức lương tối thiểu áp dụng hiệu lực từ 01/01/2010

Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động

http://webketoan.net/uploadfiles/yfvn4iuap36n7ob.rar

Nghị định số 98/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với lao động Việt Nam làm việc cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam

http://webketoan.net/uploadfiles/65fjzqlqn4n32e8.rar


Cùng thông tư hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng :

THÔNG TƯ Số: 36/2009/TT-BLĐTBXH , ngày 13 tháng 11 năm 2009
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC, TRANG TRẠI, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN VÀ CÁC TỔ CHỨC KHÁC CỦA VIỆT NAM CÓ THUÊ MƯỚN LAO ĐỘNG

THÔNG TƯ Số: 35/2009/TT-BLĐTBXH, ngày 13 tháng 11 năm 2009
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG ĐỐI VỚI CÔNG TY NHÀ NƯỚC VÀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DO NHÀ NƯỚC SỞ HỮU 100% VỐN ĐIỀU LỆ

http://webketoan.net/uploadfiles/0obwb7i60gajsvx.rar

http://webketoan.net/uploadfiles/z0w2lthi15er7pv.rar

Áp dụng mức lương tối thiểu vùng I tại thông tư số: 36/2009/TT-BLĐTBXH , ngày 13 tháng 11 năm 2009 là 980.000 đồng, ta sẽ có mức lương như sau :


Ngành/Nhóm ngành​
|
Bậc/Hệ số. mức lương​
| | | | | | |
980000​
|
|
I​
|
II​
|
III​
|
IV​
|
V​
|
VI​
|
VII​
| |
1. DU LỊCH. DỊCH VỤ KHÁC| | | | | | | | |
Nhóm I​
| | | | | | | | |
- Hệ số|
1.35​
|
1.59​
|
1.87​
|
2.2​
|
2.59​
|
3.05​
|
3.6​
| |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2010|
1323000​
|
1558200​
|
1832600​
|
2156000​
|
2538200​
|
2989000​
|
3528000​
| |
Nhóm II​
| | | | | | | | |
- Hệ số|
1.45​
|
1.71​
|
2.03​
|
2.39​
|
2.83​
|
3.34​
|
3.95​
| |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2010|
1421000​
|
1675800​
|
1989400​
|
2342200​
|
2773400​
|
3273200​
|
3871000​
| |
Nhóm III​
| | | | | | | | |
- Hệ số|
1.67​
|
1.96​
|
2.31​
|
2.71​
|
3.19​
|
3.74​
|
4.4​
| |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2010|
1636600​
|
1920800​
|
2263800​
|
2655800​
|
3126200​
|
3665200​
|
4312000​
| |
2. VĂN HOÁ| | | | | | | | |
Nhóm I​
| | | | | | | | |
- Hệ số|
1.45​
|
1.71​
|
2.03​
|
2.39​
|
2.83​
|
3.34​
|
3.95​
| |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2010|
1421000​
|
1675800​
|
1989400​
|
2342200​
|
2773400​
|
3273200​
|
3871000​
| |
Nhóm II​
| | | | | | | | |
- Hệ số|
1.55​
|
1.83​
|
2.16​
|
2.55​
|
3.01​
|
3.56​
|
4.2​
| |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2010|
1519000​
|
1793400​
|
2116800​
|
2499000​
|
2949800​
|
3488800​
|
4116000​
| |
Nhóm III​
| | | | | | | | |
- Hệ số|
1.67​
|
1.96​
|
2.31​
|
2.71​
|
3.19​
|
3.74​
|
4.4​
| |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2010|
1636600​
|
1920800​
|
2263800​
|
2655800​
|
3126200​
|
3665200​
|
4312000​
| |
3. D­ƯỢC PHẨM| | | | | | | | |
Nhóm I​
| | | | | | | | |
- Hệ số|
1.45​
|
1.71​
|
2.03​
|
2.39​
|
2.83​
|
3.34​
|
3.95​
| |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2010|
1421000​
|
1675800​
|
1989400​
|
2342200​
|
2773400​
|
3273200​
|
3871000​
| |
Nhóm II​
| | | | | | | | |
- Hệ số|
1.55​
|
1.83​
|
2.16​
|
2.55​
|
3.01​
|
3.56​
|
4.2​
| |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2010|
1519000​
|
1793400​
|
2116800​
|
2499000​
|
2949800​
|
3488800​
|
4116000​
| |
Nhóm III​
| | | | | | | | |
- Hệ số|
1.85​
|
2.18​
|
2.56​
|
3.01​
|
3.54​
|
4.17​
|
4.9​
| |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2010|
1813000​
|
2136400​
|
2508800​
|
2949800​
|
3469200​
|
4086600​
|
4802000​
| |
4. CHẾ BIẾN LÂM SẢN| | | | | | | | |
Nhóm I​
| | | | | | | | |
- Hệ số|
1.45​
|
1.71​
|
2.03​
|
2.39​
|
2.83​
|
3.34​
|
3.95​
| |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2010|
1421000​
|
1675800​
|
1989400​
|
2342200​
|
2773400​
|
3273200​
|
3871000​
| |
Nhóm II​
| | | | | | | | |
- Hệ số|
1.55​
|
1.83​
|
2.16​
|
2.55​
|
3.01​
|
3.56​
|
4.2​
| |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2010|
1519000​
|
1793400​
|
2116800​
|
2499000​
|
2949800​
|
3488800​
|
4116000​
| |
Nhóm III​
| | | | | | | | |
- Hệ số|
1.67​
|
1.96​
|
2.31​
|
2.71​
|
3.19​
|
3.74​
|
4.4​
| |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2010|
1636600​
|
1920800​
|
2263800​
|
2655800​
|
3126200​
|
3665200​
|
4312000​
| |
5. CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ| | | | | | | | |
Nhóm I​
| | | | | | | | |
- Hệ số|
1.55​
|
1.83​
|
2.16​
|
2.55​
|
3.01​
|
3.56​
|
4.2​
| |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2010|
1519000​
|
1793400​
|
2116800​
|
2499000​
|
2949800​
|
3488800​
|
4116000​
| |
Nhóm II​
| | | | | | | | |
- Hệ số|
1.67​
|
1.96​
|
2.31​
|
2.71​
|
3.19​
|
3.74​
|
4.4​
| |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2010|
1636600​
|
1920800​
|
2263800​
|
2655800​
|
3126200​
|
3665200​
|
4312000​
| |
Nhóm III​
| | | | | | | | |
- Hệ số|
1.78​
|
2.1​
|
2.48​
|
2.92​
|
3.45​
|
4.07​
|
4.8​
| |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2010|
1744400​
|
2058000​
|
2430400​
|
2861600​
|
3381000​
|
3988600​
|
4704000​
| |
6. CƠ KHÍ. ĐIỆN. ĐIỆN TỬ - TIN HỌC | | | | | | | | |
Nhóm I​
| | | | | | | | |
- Hệ số|
1.55​
|
1.83​
|
2.16​
|
2.55​
|
3.01​
|
3.56​
|
4.2​
| |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2010|
1519000​
|
1793400​
|
2116800​
|
2499000​
|
2949800​
|
3488800​
|
4116000​
| |
Nhóm II​
| | | | | | | | |
- Hệ số|
1.67​
|
1.96​
|
2.31​
|
2.71​
|
3.19​
|
3.74​
|
4.4​
| |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2010|
1636600​
|
1920800​
|
2263800​
|
2655800​
|
3126200​
|
3665200​
|
4312000​
| |
Nhóm III​
| | | | | | | | |
- Hệ số|
1.78​
|
2.1​
|
2.48​
|
2.92​
|
3.45​
|
4.07​
|
4.8​
| |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2010|
1744400​
|
2058000​
|
2430400​
|
2861600​
|
3381000​
|
3988600​
|
4704000​
| |
7. KỸ THUẬT VIỄN THÔNG| | | | | | | | |
Nhóm I​
| | | | | | | | |
- Hệ số|
1.55​
|
1.83​
|
2.16​
|
2.55​
|
3.01​
|
3.56​
|
4.2​
| |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2010|
1519000​
|
1793400​
|
2116800​
|
2499000​
|
2949800​
|
3488800​
|
4116000​
| |
Nhóm II​
| | | | | | | | |
- Hệ số|
1.78​
|
2.1​
|
2.48​
|
2.92​
|
3.45​
|
4.07​
|
4.8​
| |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2010|
1744400​
|
2058000​
|
2430400​
|
2861600​
|
3381000​
|
3988600​
|
4704000​
| |
8. XÂY DỰNG CƠ BẢN; VẬT LIỆU XÂY DỰNG. SÀNH SỨ. THUỶ TINH| | | | | | | | |
Nhóm I​
| | | | | | | | |
- Hệ số|
1.55​
|
1.83​
|
2.16​
|
2.55​
|
3.01​
|
3.56​
|
4.2​
| |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2010|
1519000​
|
1793400​
|
2116800​
|
2499000​
|
2949800​
|
3488800​
|
4116000​
| |
Nhóm II​
| | | | | | | | |
- Hệ số|
1.67​
|
1.96​
|
2.31​
|
2.71​
|
3.19​
|
3.74​
|
4.4​
| |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2010|
1636600​
|
1920800​
|
2263800​
|
2655800​
|
3126200​
|
3665200​
|
4312000​
| |
Nhóm III​
| | | | | | | | |
- Hệ số|
1.85​
|
2.18​
|
2.56​
|
3.01​
|
3.54​
|
4.17​
|
4.9​
| |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2010|
1813000​
|
2136400​
|
2508800​
|
2949800​
|
3469200​
|
4086600​
|
4802000​
| |
9. LUYỆN KIM. HOÁ CHẤT. ĐỊA CHẤT. ĐO ĐẠC CƠ BẢN| | | | | | | | |
Nhóm I​
| | | | | | | | |
- Hệ số|
1.67​
|
1.96​
|
2.31​
|
2.71​
|
3.19​
|
3.74​
|
4.4​
| |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2010|
1636600​
|
1920800​
|
2263800​
|
2655800​
|
3126200​
|
3665200​
|
4312000​
| |
Nhóm II​
| | | | | | | | |
- Hệ số|
1.78​
|
2.1​
|
2.48​
|
2.92​
|
3.45​
|
4.07​
|
4.8​
| |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2010|
1744400​
|
2058000​
|
2430400​
|
2861600​
|
3381000​
|
3988600​
|
4704000​
| |
Nhóm III​
| | | | | | | | |
- Hệ số|
2.05​
|
2.4​
|
2.81​
|
3.29​
|
3.85​
|
4.51​
|
5.28​
| |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2010|
2009000​
|
2352000​
|
2753800​
|
3224200​
|
3773000​
|
4419800​
|
5174400​
| |
10. KHAI THÁC MỎ LỘ THIÊN| | | | | | | | |
Nhóm I​
| | | | | | | | |
- Hệ số|
1.67​
|
1.96​
|
2.31​
|
2.71​
|
3.19​
|
3.74​
|
4.4​
| |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2010|
1636600​
|
1920800​
|
2263800​
|
2655800​
|
3126200​
|
3665200​
|
4312000​
| |
Nhóm II​
| | | | | | | | |
- Hệ số|
1.78​
|
2.1​
|
2.48​
|
2.92​
|
3.45​
|
4.07​
|
4.8​
| |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2010|
1744400​
|
2058000​
|
2430400​
|
2861600​
|
3381000​
|
3988600​
|
4704000​
| |
Nhóm III​
| | | | | | | | |
- Hệ số|
1.95​
|
2.27​
|
2.66​
|
3.11​
|
3.65​
|
4.27​
|
5​
| |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2010|
1911000​
|
2224600​
|
2606800​
|
3047800​
|
3577000​
|
4184600​
|
4900000​
| |
11. IN TIỀN| | | | | | | | |
Nhóm I​
| | | | | | | | |
- Hệ số|
1.67​
|
1.96​
|
2.31​
|
2.71​
|
3.19​
|
3.74​
|
4.4​
| |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2010|
1636600​
|
1920800​
|
2263800​
|
2655800​
|
3126200​
|
3665200​
|
4312000​
| |
Nhóm II​
| | | | | | | | |
- Hệ số|
1.78​
|
2.1​
|
2.48​
|
2.92​
|
3.45​
|
4.07​
|
4.8​
| |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2010|
1744400​
|
2058000​
|
2430400​
|
2861600​
|
3381000​
|
3988600​
|
4704000​
| |
12. CHỈNH HÌNH| | | | | | | | |
- Hệ số|
1.67​
|
1.96​
|
2.31​
|
2.71​
|
3.19​
|
3.74​
|
4.4​
| |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2010|
1636600​
|
1920800​
|
2263800​
|
2655800​
|
3126200​
|
3665200​
|
4312000​
| |

Cách thứ hai – tìm hệ số :


Giả sử nhiều doanh nghiệp chưa xây dựng thang lương, bảng lương. Nhưng doanh nghiệp đã sẵn có bảng lương. Ta lấy mức lương chia ( : ) cho mức lương tối thiểu vùng sẽ có được hệ số

Giả sử mức lương là x đồng ta chia cho mức lương tối thiểu vùng 980.000 đồng (áp dụng tại thời điểm 01/01/2010)

1.500.000/980.000 ==== > =ROUND(1500000/980000,2) ==== > 1.53
1.323.000/980.000 ==== > =ROUND(1323000/980000,2) ==== > 1.35

Lưu ý : Hệ số lương bậc 1 phải cao hơn mức lương tối thiểu qui định. Điều này có nghĩa khi thiết lập hệ số sẽ không bao giờ có hệ số bằng 1. Nếu thiết lập thang lương, bàng lương có hệ số bằng 1 thì sai. Và chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề thấp nhất bằng 5%


Ngày 05/12/2007, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 28/2007/TT-BLĐTBXH sửa đổi bổ sung Thông tư số 13/2003/TT-BLĐTBXH và 14/2003/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 114/2002/NĐ-CP về tiền lương.

Xem thêm bài Đố vui để học, có thưởng : Thang lương, bảng lương sai chỗ nào?
http://www.webketoan.vn/forum/showthread.php?p=591327#post591327
 
T

thaonghiem

Guest
17/9/09
13
0
1
Ha noi
Mọi người ơi! Cho tôi hỏi:
Người tốt nghiệp Trung cấp thì mức lương cơ bản ban đầu là bao nhiêu? Hệ số lương là bao nhiêu? Bao lâu thì nâng hệ số lương 1 lần? Bao nhiêu?
Và cả Cao đẳng, Đại học nữa?
Xin cảm ơn!
Cái này phụ thuộc vào công việc ban đang làm, và đơn vị bạn làm trong lĩnh vục gi. Nếu như đơn vị nhà nước sẽ áp dụng thang bảng lương khác và đvi SXKD sẽ áp dụng thang bảng lương khác, và bảng lương từng ngành ghề cũng sẽ khác nhau. Nếu như bạn đang là tiền lương thì bạn cứ đến BHXH sẽ giúp bạn tra cứu.
 
M

minhtram1985

Guest
26/11/09
2
0
0
tphcm
các bạn ơi giúp minh với . Mình muốn xây dựng hệ thống thang bảng lương , nhưng không biết lấy hệ số ở đâu . Cty minh chuyên sản xuất mặt hàng càe thì mỗi ngang nghề có một nhóm chức danh khac nhau đúng không ạ
 
Q

quynhnsh

Sơ cấp
25/11/09
11
0
0
Hà Nội
lương và các khoản trích theo lương


cả nhà ơi cho em hỏi nhé?
Thể lương làm thêm quy định là 150% trên ngày thường, thế vậy thì múc lương làm thêm này của mỗi người là khác nhau hết ah, phụ thuộc vào lương thực lĩnh và số ngày công của từng người sao
 
R

Rungvietbac

Cao cấp
8/5/08
300
0
16
TP Thái Nguyên

cả nhà ơi cho em hỏi nhé?
Thể lương làm thêm quy định là 150% trên ngày thường, thế vậy thì múc lương làm thêm này của mỗi người là khác nhau hết ah, phụ thuộc vào lương thực lĩnh và số ngày công của từng người sao
Đúng vậy, lương cơ bản cao thì lương làm thêm giờ cũng phải cao hơn (bằng 150% lương trong giờ).
Nhưng lưu ý bạn là tổng số giờ làm thêm trong 1 năm của 1 người lao động không được vượt quá 200 giờ.
 
T

thaodung84

Sơ cấp
24/10/09
36
0
0
TP. HCM
Hệ thống thang lương bảng lương 2010

Mình bối rối quá, các bạn giúp mình nhé. Mình muốn làm hệ thống thang lương bảng lương của năm 2010 với mức lương mới, nhưng mình không biết bắt đầu từ đâu. Mình đọc trên mạng cũng có nhiều thông tin, nhưng đó là mức lương tối thiểu. Vậy mình ví dụ như cty mình có nhiều mức lương: I, II, III...Mức I mình sẽ áp dụng lương căn bản là 980.000đ/tháng (đối với doanh nghiệp hoạt động tại các quận của TP HCM), còn mức II, III.... mình nên xây dựng như thế nào cho phù hợp? Đó là của công nhân trực tiếp sản xuất. Còn nếu là giám đồc, P. Giám đốc, kế toán trưởng nữa mình nên xây dựng như thế nào?
Hiện nay cty mình đang áp dụng các mức như sau:
- Giám đốc : Mức I: 1.800.000 đ/tháng
Mức II: 2.300.000 đ/tháng
- P. Giám đốc: Mức I: 1.500.000 đ/tháng
II: 2.000.000 đ/tháng
- Kế toán trướng: Mức I: 1.000.000 đ/tháng
II: 1.300.000 đ/tháng
- Cán sự, kỹ thúật viên (áp dụng cho người có bằng trung cấp và cao đẳng)
Mức I: 900.000 đ/tháng
II: 1.100.000 đ/tháng
- Công nhân: Mức I: 700.000 đ/tháng
II: 800.000 đ/tháng
Mức lương tối thiểu cty áp dụng là 700.000 đ/tháng. Nhưng hiện mình đăng ký lao động với mức thấp nhất là 860.000 đ/tháng cho công nhân, còn những chức vụ khác mình vẫn đang ký như nức lương trên.
Mọi người có thể gợi ý cho mình nên xây dựng như thế nào với mức lương tối thiểu mà Nhà nước đưa ra: 980.000 đ/tháng.
Mình cảm ơn các bạn.
 
M

meo lon

Guest
2/11/09
26
0
0
quận 12
Chào cả nhà.
các anh chị ai có mẫu khai trình tình hình tăng giảm lao động gửi LĐLĐ TBXH không cho em xin với.
Vì công ty em đã đăng ký thang bảng lương và hình hình sử dụng lao động rùi nhưng trong tháng này số lao động có thay đổi, mà em thấy các anh chị nói phải đang ký bảng khai trình tình hình tăng giảm lao động, ai có mẫu biểu cho em xin với.
 
B

beut

Trung cấp
26/3/08
125
0
16
37
TP.HCM
Thì bạn xây dựng lại với mức lương tối thiểu là 980.000đ. Nếu thang, bảng lương bên bạn xây dựng theo hệ số thì các mức lương cũ cũng phải tăng tương ứng theo hệ số đó, còn xây dựng k theo hệ số thì tùy, điều chỉnh lại, miễn tăng hơn so với mức lương cũ là được:015:
 
H

hoanganhdao

Sơ cấp
25/4/09
12
0
0
TP.HCM
Xây dựng thang bảng lương

các anh, chị cho em hỏi: khi xây dựng thang bảng lương thì hệ số lương mới có thể thấp hơn hệ số lương cũ hay không?
Cảm ơn rất nhiều.
 

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA