+Theo các văn bản hướng dẫn thì lương của công ty TNHH 2 TV trở lên được đưa vào chi phí hợp lý hợp lệ và các khoản phát sinh theo lương khác chỉ có lương và các khoản theo lương của DNTN, Công ty TNHH 1 TV thì mới không được đưa vào chi phí hợp lý được trừ khi quyết toán thuế TNDN mà thôi
+Muốn đưa lương và các khoản vào chi phí hợp lý
- Biên bản hợp hội đồng thành viên
- Quyết định bổ nhiệm giám đốc
- Hàng tháng chấm công, tính lương bình thường
- Đăng ký mã số thuế TNCN
- Các khoản phụ cấp khác được đưa vào chi phí hợp lý nếu làm theo quy định ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tong công ty.
+ Chỉ có DNTN , TNHH 1 TV mới không được đưa lương và các khoản khác vào chi phí hợp lý Tiền lương của chủ Lương chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ =>ko là chi phí hợp lý => Các khoản theo lương cũng ko là chi phí hợp lý
= > ko là chi phí hợp lệ nên không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
= > Cộng hết tất cả các khoản theo lương phát sinh cho người chủ này => đưa nó vào chi phí kết toán cuối năm khi quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK 3.1.7 => chi phí này làm tăng doanh thu tính thuế x 25% Căn cứ: THÔNG TƯ Số: 78/2014/TT-BTC Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2014
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
2.Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2.Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm: 2.1.Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này. d) Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh.