Kiến thức cho người làm kế toán

  • Thread starter Phần mềm BRAVO
  • Ngày gửi
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Đối tác đồng hành

Mẫu phiếu chi và cách ghi phiếu chi mới nhất 2024​



Mẫu phiếu chi, phiếu thu đóng vai trò rất quan trọng trong bộ chứng từ kế toán doanh nghiệp. Các biểu mẫu này là các chứng từ kế toán được Nhà nước ban hành và quy định. Bài viết này, BRAVO sẽ cập nhật đầy đủ các thông tin chi tiết về mẫu phiếu chi và cách ghi phiếu mới nhất 2024.

1. Mẫu phiếu chi là gì?​

Phiếu chi được biết đến là một loại chứng từ kế toán hay một loại văn bản quản lý tài chính của doanh nghiệp. Mẫu phiếu chi được doanh nghiệp sử dụng để ghi nhận các khoản chi tiêu tiền mặt hoặc chuyển khoản. Là cơ sở để doanh nghiệp hạch toán chi phí, đối chiếu với các hóa đơn chứng từ để kê khai thuế. Phiếu chi giúp doanh nghiệp có thể theo dõi các khoản chi tiêu hàng ngày, thông qua các mẫu phiếu chi bản cứng hoặc bản điện tử. Từ đó, quản lý tài chính một cách hiệu quả và minh bạch.

2. Tổng hợp các mẫu phiếu chi mới nhất 2024​

Một số phiếu chi mới nhất 2024 được ban hành theo quy định của Bộ Tài Chính gồm:

2.1. Mẫu phiếu chi theo thông tư 200 mới nhất

Đối với mẫu phiếu chi theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Mẫu số 02-TT) được ban hành năm 2014. Và được xem là công cụ quan trọng hỗ trợ trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Mẫu phiếu chi theo Thông tư 200 được áp dụng để ghi nhận và điều chỉnh các giao dịch xuất quỹ minh bạch nhất. Thủ quỹ sẽ thực hiện xuất quỹ và kế toán sẽ thực hiện ghi sổ kế toán.
Mẫu phiếu chi theo thông tư 200

Cách ghi mẫu phiếu chi theo Thông tư 200 được thực hiện như sau:
  • Phiếu chi phải ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ đơn vị (ngay góc trên bên trái của phiếu chi).
  • Phiếu chi được đóng thành quyển, có số quyển và số phiếu riêng biệt. Đặc biệt, số phiếu chi cần được đánh số liên tục trong một kỳ kế toán.
  • Người nhận tiền phải điền đầy đủ các thông tin liên quan.
  • Liệt kê và mô tả chi tiết “Lý do chi”.
  • Nhập đầy đủ “Số tiền” chi bằng số và bằng chữ hoặc đơn vị ngoại tệ.
  • Ghi số lượng chứng từ gốc đính kèm theo phiếu chi.
– Mẫu phiếu chi theo Thông tư 200 được lập thành 3 liên:
  • Liên 1: Lưu lại tại nơi được lập phiếu
  • Liên 2: Thủ quỹ lưu lại và chuyển cho bộ phận kế toán để nhập vào sổ kế toán (gửi cùng với các chứng từ gốc).
  • Liên 3: Giao lại cho người nhận tiền.
– Lưu ý:
  • Nếu có giao dịch chi bằng ngoại tệ, cần phải ghi rõ tỷ giá và đơn giá tại thời điểm xuất quỹ để làm cơ sở tính ra tổng số tiền theo đơn vị tiền tệ ghi sổ.
  • Đóng dấu các liên phiếu chi khi gửi ra ngoài doanh nghiệp.
Cách ghi và sử dụng phiếu chi đúng là cực kỳ quan trọng, giúp doanh nghiệp duy trì sự minh bạch và hiệu quả trong việc quản lý tài chính của doanh nghiệp. Đảm bảo việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy định mà pháp luật ban hành.

2.2. Mẫu phiếu ghi theo Thông tư 133

Thông thường, mẫu phiếu chi theo Thông tư 133/2016/TT-BTC sẽ được các doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng. Mục đích sử dụng phiếu chi để quản lý và ghi nhận các giao dịch xuất quỹ chi tiết và minh bạch nhất.
Mẫu phiếu chi theo thông tư 133

Cách ghi phiếu chi theo Thông tư 133 cũng giống như phiếu chi theo Thông tư 200.
– Mẫu phiếu chi theo Thông tư 133 được lập thành 3 liên:
  • Liên 1: Lưu lại tại nơi được lập phiếu
  • Liên 2: Thủ quỹ lưu lại và chuyển cho bộ phận kế toán để nhập vào sổ kế toán (gửi cùng với các chứng từ gốc).
  • Liên 3: Giao lại cho người nhận tiền.
– Lưu ý:
  • Nếu có giao dịch chi bằng ngoại tệ, cần phải ghi rõ tỷ giá và đơn giá tại thời điểm xuất quỹ để làm cơ sở tính ra tổng số tiền theo đơn vị tiền tệ ghi sổ.
  • Đóng dấu các liên phiếu chi khi gửi ra ngoài doanh nghiệp.

2.3. Mẫu phiếu chi mới nhất theo Thông tư 132

Mẫu phiếu chi theo Thông tư 132/2018/TT-BTC (Mẫu số 02-TT) là mẫu phiếu chi tiền mặt dành cho các doanh nghiệp nhỏ. Sử dụng mẫu phiếu chi này giúp doanh nghiệp lập và dễ dàng quản lý các giao dịch xuất quỹ của doanh nghiệp.
Mẫu phiếu chi theo thông tư 132

Chi tiết về cách thức ghi phiếu chi theo Thông tư 132 cũng tương tự như phiếu chi theo Thông tư 200.
– Thủ tục xuất quỹ gồm:
  • Thủ quỹ chỉ được xuất quỹ khi đã có đủ chữ ký của người lập, người duyệt và những người có liên quan theo quy định đã được ban hành trên mẫu chứng từ.
  • Người nhận sau khi nhận được tiền phải điền đầy đủ các thông tin cá nhân, chữ ký đính kèm vào phiếu chi.
Mặc dù là mẫu phiếu chi dành cho các doanh nghiệp nhỏ, nhưng nó vẫn đóng vai trò quan trọng. Hỗ trợ doanh nghiệp trong công việc quản lý tài chính hiệu quả, minh bạch. Đồng thời, tuân thủ đúng các quy định mà pháp luật đã ban hành.
>>> Xem thêm: Top 5 lợi ích của việc chuyển đổi số trong quản lý doanh nghiệp 4.0.

2.4. Mẫu phiếu chi mới nhất theo Thông tư 107

Mẫu phiếu chi theo thông tư 107

2.5. Mẫu phiếu chi mới nhất theo Thông tư 79

Mẫu phiếu chi theo thông tư 79

3. Hướng dẫn cách ghi mẫu phiếu chi đầy đủ​

Nội dung trong các mẫu phiếu chi cần đáp ứng theo quy định chung của Chứng từ kế toán. Cụ thể:

3.1. Cách ghi nội dung trên các mẫu phiếu chi

– Thông tin cơ bản:
  • Nhập đầy đủ tên đơn vị sử dụng phiếu chi
  • Điền địa chỉ cụ thể của đơn vị sử dụng phiếu chi
  • Số phiếu chi
  • Ngày lập phiếu chi
– Thông tin chi tiết về người nhận tiền:
  • Nhập đầy đủ và chi tiết họ và tên của người nhận tiền
  • Vị trí/ Chức vụ của người nhận tiền (nếu có).
  • Thông tin địa chỉ của người nhận tiền.
– Thông tin về các khoản thanh toán
  • Ghi số tiền thanh toán bằng cả số và chữ.
  • Liệt kê chi tiết các lý do của các khoản chi phí cần thanh toán.
  • Căn cứ thanh toán (nếu có).
– Phương thức thanh toán:
  • Loại phương thức thanh toán tiền tệ: Tiền mặt, chuyển khoản,…
  • Thông tin số tài khoản ngân hàng (nếu chọn phương thức thanh toán là chuyển khoản).
– Nội dung về người lập phiếu, người phê duyệt:
  • Thông tin họ và tên của người lập phiếu.
  • Chức vụ của người lập phiếu
  • Thực hiện ký tên và đóng dấu của người lập phiếu
  • Thông tin đầy đủ của người phê duyệt (nếu có)
  • Chức vụ/ vị trí của người phê duyệt (nếu có)
  • Thực hiện ký tên và đóng dấu của người phê duyệt (nếu có)

3.2. Nội dung hóa đơn thanh toán

  • Đính kèm toàn bộ các hóa đơn thanh toán, các chứng từ liên quan khác cùng với phiếu chi.
  • Nhập đầy đủ các thông tin về hóa đơn thanh toán và chứng từ liên quan như:
  • Họ và tên đơn vị cung cấp dịch vụ hoặc tên người bán.
  • Địa chỉ cụ thể của đơn vị cung cấp dịch vụ hoặc người bán.
  • Thông tin mã số thuế của đơn vị cung cấp dịch vụ hoặc người bán.
  • Số hóa đơn
  • Thông tin ngày lập hóa đơn
  • Nội dung các loại dịch vụ, hàng hóa đã được mua hoặc bán.
  • Số tiền thanh toán cần phải ghi rõ bằng cả số và chữ.
  • Đơn vị cung cấp dịch vụ hoặc người bán ký tên và đóng dấu.

4. Một vài câu hỏi thường gặp khi lập phiếu chi​

Trong quá trình lập phiếu chi sẽ thường gặp một số vấn đề khó giải quyết. Điển hình như một số câu hỏi thường gặp sau:

4.1. Ngày chi và ngày lập phiếu khác nhau có được không?

Dựa theo điều 24, khoản 2 của Nghị định 05/2015/NĐ-CP cho biết rằng: Người sử dụng lao động phải có trách nhiệm trả lương đúng thời hạn cho người lao động. Vậy nên, nếu người lao động ký nhận vào phiếu chi ngày trả và thực tế ngày nhận khác nhau thì không đúng với quy định pháp luật.
Theo quy định tại Điều 11, mục 3 Thông tư 200/2014/TT-BTC có nêu rõ “Khi thu, chi phải có phiếu thu và phiếu chi đầy đủ chữ ký theo quy định chứng từ kế toán”. Vậy nên, lập phiếu chi cần phải thực tế ngay tại thời điểm chi.

4.2. Phiếu chi có cần phải đóng dấu không?

Theo quy định được pháp luật ban hành, các phiếu chi cần thực hiện đầy đủ có chữ ký của người lập phiếu, kế toán, thủ quỹ, người nhận tiền, thủ trưởng. Nếu thủ trưởng ký thì đóng dấu tròn trực tiếp. Và nếu thủ trưởng vắng mặt thì thực hiện đóng dấu treo.
Ngoài ra, theo Luật Kế toán số 88/2015/QH13 – Điều 19, mục 2, khoản c có nêu rõ rằng: “Chứng từ kế toán phải được thực hiện bởi người có thẩm quyền duyệt chi, kế toán trưởng hoặc người có ủy quyền ký trước khi thực hiện”. Điều này bao gồm cả việc thực hiện đóng dấu trên chứng từ kế toán.
Mẫu phiếu chi là gì? Cách ghi phiếu theo các thông tư đã được chúng tôi cập nhật trong bài viết này. Để đảm bảo các mẫu phiếu chi được thực hiện không sai sót, doanh nghiệp có thể tham khảo phần mềm quản trị tài chính kế toán của BRAVO. Đây là giải pháp quản trị tài chính kế toán đang được nhiều doanh nghiệp lớn tin dùng. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp các thắc mắc về phiếu chi nhé.

Xem thêm: Phần mềm quản trị doanh nghiệp của BRAVO.
 
  • Like
Reactions: MINA
Khóa học Quản trị dòng tiền
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Đối tác đồng hành

Kinh nghiệm lập báo cáo tài chính hiệu quả và đúng quy định​


Báo cáo tài chính là một trong những tài liệu quan trọng nhất đối với mọi doanh nghiệp. Đòi hỏi người lập báo cáo tài chính cần có sự cẩn thận và chính xác. Thông thường bộ phận kế toán sẽ đảm nhiệm các công việc này. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể thực hiện nó một cách chính xác và hạn chế tối đa rủi ro nhất. Vậy nên, bài viết này chúng tôi sẽ chia sẻ với bạn đọc một số cách làm báo cáo tài chính hiệu quả và chính xác.

1. Báo cáo tài chính là gì?

Báo cáo tài chính là một dạng tài liệu chứa các thông tin kinh tế, được trình bày theo dạng bảng biểu. Thể hiện rõ về tình hình tài chính, kinh doanh cũng như luồng tiền của một doanh nghiệp. Bên cạnh đó, báo cáo tài chính còn là phương tiện để báo cáo thực trạng tài chính, khả năng sinh lợi nhuận đến các chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư, Cơ quan thuế,…

2. Tổng hợp một số quy định khi lập báo cáo tài chính

Tùy thuộc vào mô hình và loại hình kinh doanh của đơn vị kế toán, doanh nghiệp có thể áp dụng một số quy định chung được ban hành bởi Bộ Tài chính như sau:
2.1. Thời gian nộp báo cáo tài chính
Theo Khoản 3 Điều 29 Luật kế toán 2015 quy định về thời gian nộp báo cáo như sau:
  • Trường hợp là doanh nghiệp Nhà nước: thời gian nộp báo cáo tài chính sẽ có quy định theo quý và theo năm riêng.
  • Trường hợp là doanh nghiệp ngoài Nhà nước: các báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp phải được nộp lại cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trước 90 ngày. Tính từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật.
2.2. Một số quy định cần phải tuân thủ khi lập báo cáo tài chính
Quy định cần tuân thủ dựa theo quy mô của từng doanh nghiệp cụ thể như sau:
  • Đối với doanh nghiệp nhỏ: chế độ kế toán sẽ được áp dụng theo Thông tư 132/2018/TT-BTC hoặc Thông tư 133/2016/TT-BTC
  • Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ: chế độ kế toán sẽ được áp dụng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
  • Đối với doanh nghiệp có quy mô lớn: sẽ phải áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Trong đó:
– Với doanh nghiệp có quy mô siêu nhỏ được xác định là doanh nghiệp nộp thuế thu nhập theo cách tính trên thu nhập tính thuế và theo tỷ lệ % doanh thu bán hàng, dịch vụ.
– Với doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa được xác định là các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực. Và theo quy định của pháp luật về việc hỗ trợ doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa (trừ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ) theo quy định của pháp luật về chứng khoán, liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Luật Hợp tác xã.

3. Lập báo cáo tài chính chỉ với 6 bước chuẩn chỉnh

Báo cáo tài chính là một trong những bộ báo cáo quan trọng nhất của doanh nghiệp. Việc lập báo cáo tài chính đòi hỏi cả một quá trình từ chi tiết đến tổng hợp. Các bộ phận kế toán phụ trách phải sắp xếp thời gian hợp lý để thực hiện. Để thực hiện chuẩn chỉnh, các báo cáo tài chính, kế toán sẽ lập qua file Excel hoặc phần mềm kế toán, phần mềm quản trị. Thông qua 7 bước cơ bản như sau:
3.1. Thu thập và sắp xếp các chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là tài liệu giúp doanh nghiệp nhận định rõ tình hình kinh tế, tài chính thực tế một cách chính xác nhất. Thông qua các hóa đơn đầu vào, đầu ra, sổ quỹ, bảng lương, phiếu nhập kho,… Tuy nhiên, để đưa ra các đánh giá đúng về tình hình doanh nghiệp, kế toán cần phải thu thập, kiểm tra và sắp xếp các loại chứng từ kế toán. Cần có cách sắp xếp đúng trình tự thời gian, đảm bảo tính hợp lệ và hợp pháp của các giao dịch kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán.
Lưu ý, cần thống nhất về việc sắp xếp chứng từ trong năm tài chính như thứ tự về thời gian. Hay các chứng từ gốc của hóa đơn đầu ra và đầu vào phải kẹp cùng chứng từ hạch toán hoặc sắp xếp theo một danh mục bảng kê thuế.
3.2. Thực hiện hạch toán
Sau khi đã đồng nhất về cách sắp xếp, kế toán sẽ dựa vào các chứng từ kế toán đó để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế về các tài khoản kế toán theo nguyên tắc kép. Nhằm phản ánh kịp thời và chính xác những thay đổi về tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp nên sử dụng thêm phần mềm quản lý hóa đơn đầu vào, nó sẽ giúp doanh nghiệp loại bỏ được các lỗi chứng từ không hợp lệ hay không đủ điều kiện.
3.3. Phân loại nghiệp vụ phát sinh theo tháng/ quý trong báo cáo tài chính
Bước phân loại này giúp doanh nghiệp xác định được các khoản doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Để đảm bảo tính công bằng, kế toán cần phân bổ các khoản thu nhập và chi phí theo nguyên tắc hợp lý. Điều này còn giúp doanh nghiệp dễ dàng so sánh với các kỳ kế toán trước.
>>> Xem thêm: Kiến thức: Biểu mẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất.
3.4. Kiểm tra đối chiếu các nhóm tài khoản
Thực hiện kiểm tra và đối chiếu số liệu theo từng nhóm tài khoản để đảm bảo tính cân đối trước khi lên báo cáo tài chính. Rà soát các nhóm tài khoản cụ thể gồm:
  • Kiểm tra các khoản doanh thu: rà soát các số liệu về đối tượng, thời gian, giá trị hợp đồng và các phương thức ghi nhận, xử lý doanh thu chưa thực hiện,…
  • Kiểm tra các khoản chi phí: rà soát các giá trị, đối tượng, thời gian, cách phân bổ, các chi phí chưa được phân bổ,…
  • Kiểm tra các khoản công nợ phải thu – trả: rà soát các đối tượng, giá trị, thời gian, cách tính lãi, cách xử lý các khoản phải thu quá hạn,…
  • Kiểm tra tài sản cố định:rà soát các đối tượng, giá trị, thời gian, cách ghi nhận và đánh giá, cách xử lý các tài sản cố định hư hỏng,…
  • Kiểm tra khoản giá vốn: rà soát các đối tượng, giá trị, thời gian, cách thức ghi nhận, cách tính giá vốn hàng bán, cách thức xử lý giá vốn chưa phân bổ,…
3.5. Thực hiện bút toán kết chuyển
Thông thường, bút toán tổng hợp và kết chuyển sẽ được thực hiện vào cuối kỳ kế toán (tháng, quý, năm). Sau khi thực hiện kiểm tra và rà soát các số liệu đầy đủ, kế toán cần thực hiện bút toán kết chuyển lãi/lỗ trong năm. Quá trình này bao gồm hạch toán các khoản chi phí, lỗ, lãi, doanh thu. Và đảm bảo các tài khoản từ đầu 5 đến đầu 9 không còn số dư cuối kỳ.
Trong trường hợp doanh nghiệp có khoản phát sinh thuế thu nhập. Cần thực hiện bước kết chuyển lần một để xác định lãi và số thuế phải nộp. Sau đó, thực hiện hạch toán bổ sung bút toán ghi nhận thuế và các khoản chi phí thuế phát sinh. Cuối cùng, thực hiện kết chuyển lại để ghi nhận con số lợi nhuận chính xác.
3.6. Thực hiện lập báo cáo tài chính
Cuối cùng, khi các số liệu đã được thu thập, kiểm tra và kết chuyển một cách chính xác và đầy đủ. Căn cứ theo các quy định tại Thông tư 133/2016/TT-BTC hoặc Thông tư 200/2014/TT-BTC để lên báo cáo tài chính cho doanh nghiệp.
Như vậy, việc lập báo cáo tài chính là một công việc rất quan trọng, đòi hỏi sự tỉ mỉ và chính xác rất cao của người thực hiện. Với 6 bước lập báo cáo tài chính được chúng tôi chia sẻ trong bài viết này, hy vọng bạn đọc sẽ thực hiện công việc này dễ dàng hơn. Nếu bạn lựa chọn phần mềm quản trị tài chính kế toán của Bravo, các bước lập báo cáo tài chính sẽ được hỗ trợ thực hiện ngay trên phần mềm một cách dễ dàng nhất, đặc biệt giảm thiểu tối đa các rủi ro không đáng có.

Xem thêm: Phần mềm quản trị Nhân sự - Tiền lương của BRAVO.
 
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Đối tác đồng hành

Giá thành sản phẩm là gì? Cách tính giá thành sản phẩm chính xác nhất​


Giá thành sản phẩm là gì? Tổng hợp các cách tính giá thành sản phẩm chính xác và tối ưu lợi nhuận cho doanh nghiệp. Những vướng mắc này sẽ được chúng tôi chia sẻ trong bài viết dưới đây. Cùng tìm hiểu ngay nhé!

1. Khái niệm về giá thành sản phẩm

Giá thành sản phẩm là toàn bộ các chi phí mà một doanh nghiệp phải chi trả để sản xuất hoặc cung cấp một sản phẩm, dịch vụ cụ thể nào đó. Và bao gồm tất cả các chi phí trực tiếp và gián tiếp liên quan đến quá trình sản xuất hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ đó. Cụ thể, giá thành sản phẩm là tích lũy của các loại chi phí như sau:
  • Chi phí Nguyên Vật Liệu trực tiếp: Các khoản chi phí dùng để mua nguyên vật liệu và các thành phần khác để sản xuất ra sản phẩm cuối cùng.
  • Chi phí Nhân Công trực tiếp: Là khoản tiền lương của người lao động tham gia vào quá trình sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ.
  • Chi phí chung: Là toàn bộ các khoản chi phí liên quan đến quá trình sản xuất như khấu hao thiết bị, chi phí máy móc, chi phí thuê nhà máy, thuê nhà xưởng,….

2. Chi tiết các loại giá thành sản phẩm

Toàn bộ các loại giá thành sản phẩm theo thời điểm sẽ được tính theo ba loại chính như sau:
  • Giá thành kế hoạch là các khoản ước tính chi phí sản xuất sản phẩm dựa trên số lượng cụ thể đã được liệt kê trong kế hoạch. Hoặc là các chi phí sản xuất sản phẩm dựa theo một kế hoạch cụ thể.
  • Giá thành định mức là khoản ước tính các chi phí sản xuất sản phẩm dựa trên định mức của tình hình kinh tế kỹ thuật sản xuất tại một thời điểm nhất định của mỗi kỳ kế hoạch.
  • Giá thành thực tế là các khoản chi phí ước tính để sản xuất dựa trên các thông tin dữ liệu kế toán trong quá trình sản xuất thực tế.
Chi tiết về hai loại giá thành sản phẩm được phân theo phạm vi phát sinh chi phí như sau:
  • Giá thành sản xuất: các khoản chi phí liên quan đến quá trình sản xuất trực tiếp như nguyên vật liệu, chi phí sản xuất chung, chi phí công nhân trực tiếp.
  • Giá thành tiêu thụ là khái niệm rộng hơn, nó bao gồm cả giá thành sản xuất, chi phí quản lý doanh nghiệp và toàn bộ chi phí liên quan đến công tác phục vụ để đưa sản phẩm đến tay khách hàng.

3. Các bước quy trình để tính giá thành sản phẩm hiệu quả

Bước 1: Tổng hợp các chi phí sản xuất
Tập hợp các chi phí dở dang đầu kỳ, phát sinh trong kỳ và chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
Bước 2: Xác định số lượng để phân bổ
Qđk + Qsx = Qht + Qck
Bước 3: Lựa chọn cách thức tính giá thành
Bước 4: Lập bảng tính giá thành
Đây được xem là nghiệp vụ khó nhất của bộ phận kế toán. Tuy vậy, nhưng hiện nay đã có phần mềm kế toán của Bravo, hỗ trợ phân bổ chi phí và tính giá thành tự động. Từ đó, giúp doanh nghiệp tiết kiệm được rất nhiều thời gian và công sức.

4. Chi tiết về cách tính giá thành sản phẩm phổ biến nhất

Dưới đây là 5 cách tính giá thành sản phẩm hiệu quả và tiết kiệm thời gian nhất cho doanh nghiệp hiện nay. Cụ thể:
4.1. Cách tính giá thành trực tiếp đơn giản
Phương pháp này chỉ áp dụng với các quy trình sản xuất giản đơn. Doanh nghiệp chỉ sử dụng một quy trình chế biến, khối lượng lớn, mặt hàng ít, chu kỳ ngắn và sản phẩm dở dang ít hoặc không có. Cụ thể:
  • Các doanh nghiệp sử dụng công nghệ sản xuất khép kín về mặt kỹ thuật.
  • Các doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất ngắn: nhà máy khai thác than, quặng, gỗ; nhà máy điện; nhà máy nước,…
Dựa vào các khoản chi phí sản xuất đã tập hợp được trong quá trình công nghệ và kết quả đánh giá sản phẩm dở dang. Từ đó, tính được tổng giá thành và giá thành đơn vị theo công thức như sau:

Tổng giá thành sản phẩm = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất trong kỳ – Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

Ví dụ:
Tháng 9/2023, doanh nghiệp A sản xuất được 5.000 sản phẩm và sản xuất dang dở 1.290 sản phẩm. Vậy cách tích đơn giản được thống kê như trong bảng tính dưới đây.

Khoản mục chi phí (1)Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ (2)Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ (3)Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ (4)Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ

(5) = (2) + (3) – (4)
Giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành trong kỳ

(6) = (5)/(SLSPHT)
Nguyên vật liệu trực tiếp6003.000.0006602.940.000588
Nhân công trực tiếp2501.250.0002751.225.000245
Chi phí sản xuất chung150750165735147
Tổng1.000.0005.000.0001.100.0004.900.000980

4.2. Chi tiết về công thức tính giá thành sản phẩm phân theo tỷ lệ
Cách thức tính giá thành sản phẩm theo tỷ lệ thường được áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm cùng một loại nguyên vật liệu. Tuy nhiên, sẽ có một vài quy tắc và cách thức khác nhau. Cùng với đó, phương pháp này không thể sử dụng hệ số để quy đổi sản phẩm này. Ví dụ: các doanh nghiệp dệt may, sản xuất giày dép,…
Công thức tính giá thành theo tỷ lệ thực tế là:

Giá thành thực tế cho từng quy cách sản phẩm = Tổng tiêu thức phân bổ x Tỷ lệ giá thành chung cho sản phẩm

Trong đó: Tổng tiêu thức phân bổ chính là tổng giá định mức hoặc tổng giá thành kế hoạch đã được chuẩn bị và thống nhất trước khi bắt đầu vào quy trình sản xuất.
4.3. Cách tính giá thành theo phương pháp hệ số
Phương pháp này sẽ phù hợp với các doanh nghiệp sản xuất sử dụng cùng một số lượng nhân công và nguyên vật liệu để tạo ra nhiều loại sản phẩm. Với cách tính này thì các loại chi phí sẽ không bị tách biệt từng loại. Thay vào đó là tập trung toàn quy trình sản xuất sản phẩm.
Một số lĩnh vực, ngành nghề phù hợp để dùng cách tính giá thành theo hệ số gồm: May mặc, hóa chất, chăn nuôi, chế tạo, cơ khí, điện cơ,…
Công thức tính cụ thể:

Giá thành sản phẩm = Tổng giá thành toàn bộ loại sản phẩm / Tổng số sản phẩm gốc

Trong đó:
  • Số sản phẩm tiêu chuẩn = Số sản phẩm từng loại x Hệ số quy đổi từng loại sản phẩm (Tiêu chuẩn được quy ước là hệ số 1)
  • Tổng giá thành sản xuất sản phẩm = Số sản phẩm tiêu chuẩn x Giá thành đơn vị sản phẩm tiêu chuẩn
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
4.4. Cách tính giá thành theo đơn đặt hàng
Thông thường, phương pháp này chỉ được sử dụng cho các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hàng loạt. Hoặc các loại sản phẩm đơn chiếc nhưng là đơn được yêu cầu. Với cách tính này thì giá thành sẽ được quyết định theo từng đơn. Vậy nên, cách tính sẽ được thực hiện chi tiết theo từng đơn đặt hàng.
Công thức tính cụ thể:

Giá thành cho từng đơn hàng = Giá thành của nguyên vật liệu trực tiếp + Lương nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung (toàn bộ chi phí từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc đơn hàng).

4.5. Chi tiết về phương pháp tính giá thành loại trừ sản phẩm phụ
Phương pháp tính này chỉ phù hợp và áp dụng cho các doanh nghiệp sử dụng chung một quy trình sản xuất. Tuy nhiên, đầu ra các sản phẩm sẽ chia thành sản phẩm chính và sản phẩm phụ.
Một số các ngành nghề, lĩnh vực phù hợp với cách tính giá thành loại trừ sản phẩm phụ gồm: chế biến rượu bia, mì ăn liền, đường,…
Doanh nghiệp muốn áp dụng cách tính này, cần thực hiện hai công thức sau:
(1) Nắm rõ các khoản chi phí và tỷ trọng chi phí sản xuất sản phẩm phụ so với sản phẩm chính

Tỷ trọng chi phí sản xuất sản phẩm phụ = Chi phí sản xuất sản phẩm phụ / Toàn bộ chi phí sản xuất thực tế

(2) Giá thành sản phẩm chính

Giá thành sản phẩm chính = Giá trị sản phẩm chính dở dang đầu kỳ + Tổng chi phí phát sinh trong kỳ – Giá trị sản phẩm phụ thu hồi – Giá trị sản phẩm chính dở dang cuối kỳ

Trên đây là 5 cách tính giá thành sản phẩm được nhiều doanh nghiệp ứng dụng nhất. Vẫn còn một vài phương pháp tính khác, nhưng còn phải dựa vào độ phù hợp của lĩnh vực doanh nghiệp. Vậy nên, để lựa chọn phương pháp tính phù hợp, tiết kiệm thời gian và tăng độ chính xác cho việc tính toán thì doanh nghiệp nên ứng dụng ngay phần mềm tính giá thành sản phẩm chuyên nghiệp. Hy vọng rằng, bài viết này đã giúp bạn đọc giải đáp được các thắc mắc về cách tính giá thành sản phẩm hiện nay.

Xem thêm: Phần mềm ERP của BRAVO.
 
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Đối tác đồng hành

Công việc kế toán thuế là gì? Chi tiết vai trò nhiệm vụ của vị trí này​



Kế toán thuế được đánh giá là một vị trí “cốt lõi”, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hoạt động kinh doanh ổn định của một doanh nghiệp. Đặc biệt, duy trì hệ thống kế toán thuế hiệu quả cũng là chìa khóa để doanh nghiệp tránh các rủi ro pháp lý. Vậy công việc của kế toán thuế là gì? Vai trò và nhiệm vụ của vị trí này như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết trong bài viết này.

Công việc kế toán thuế là gì? Chi tiết vai trò nhiệm vụ của vị trí này

1. Kế toán thuế là gì?​

Kế toán thuế là một bộ phận chịu trách nhiệm trực tiếp về việc ghi chép, quản lý, tính toán, khai thông tin tài chính, các vấn đề liên quan đến thuế trong doanh nghiệp. Nó bao gồm các đầu việc như: tính toán số tiền thuế phải trả, lập bảng kê chi tiết các khoản thuế và thực hiện các thủ tục liên quan đến việc nộp thuế cho cơ quan thuế theo đúng quy định pháp luật.
Công việc kế toán thuế không chỉ đơn giản là tính toán số tiền phải đóng thuế mà còn bao gồm việc tuân thủ các quy định về thuế, thực hiện các khấu trừ, giảm trừ và áp dụng các chiến lược tài chính hợp lý nhằm giảm thiểu số tiền phải trả cho thuế một cách hợp pháp.
Đối với các doanh nghiệp, việc thực hiện kế toán thuế đòi hỏi sự cẩn trọng và chính xác cao, vì việc không tuân thủ các quy định thuế có thể dẫn đến các hậu quả pháp lý và tài chính nghiêm trọng. Cụ thể như: phạt thuế, phạt chậm nộp thuế, hoặc thậm chí là các tranh chấp pháp lý với cơ quan thuế. Vì vậy, công việc kế toán thuế đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo sự tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa tài chính cho các doanh nghiệp hiện nay.

2. Công việc của vị trí kế toán thuế trong doanh nghiệp​

Thông thường, các vị trí kế toán thuế sẽ đảm nhiệm 4 dạng công việc chính và được phân chia cụ thể theo mốc thời gian. Cụ thể: công việc hàng ngày, công việc hàng tháng, công việc hàng quý, công việc hàng năm.
2.1. Những công việc hàng ngày
Các đầu việc hàng ngày của một kế toán thuế sẽ là tổng hợp và xử lý các loại hóa đơn, chứng từ phát sinh để làm cơ sở cho quá trình hạch toán và kê khai. Toàn bộ hóa đơn, chứng từ sẽ được bộ phận kế toán toán thuế đồng bộ lên hệ thống của doanh nghiệp nhằm hỗ trợ cho việc dễ dàng quản lý nguồn thông tin.
Một số đầu việc mà kế toán thuế phải thực hiện hàng ngày:
  • Tổng hợp và lưu trữ các hóa đơn đầu ra, đầu vào.
  • Thu thập, kiểm tra và xử lý các hóa đơn theo đúng quy định Nhà nước ban hành.
  • Thực hiện nộp các loại thuế phát sinh (nếu có). Tránh tình trạng nộp muộn dẫn đến việc phải chịu thêm phí phạt không đúng hạn theo quy định Nhà nước đã ban hành.
  • Thực hiện hạch toán các nghiệp vụ trong ngân hàng, bao gồm nguồn tiền nhận vào và chuyển đi.
  • Đóng tiền cho ngân sách Nhà nước hạch toán các nghiệp vụ về quỹ dựa vào các loại phiếu thu và phiếu chi.
2.2. Công việc hàng tháng của kế toán thuế
Hàng tháng, các kế toán thuế sẽ phải nộp lại các loại báo cáo thuế trước 20 ngày của tháng tiếp theo. Có thể thực hiện việc này vào đầu tháng hoặc cuối tháng, tuỳ vào cách thức hoạt động của mỗi doanh nghiệp. Các công việc hàng tháng của bộ phận kế toán thuế bao gồm:
  • Thực hiện lập tờ khai và kê khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo tháng cho doanh nghiệp (doanh thu trên 50 triệu đồng).
  • Lập các tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo tháng cho doanh nghiệp (doanh thu trên 50 triệu đồng).
  • Thực hiện lập các tờ khai thuế liên quan khác (nếu có).
  • Thu thập và lập báo cáo về tình hình sử dụng hóa đơn hàng tháng (chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp dưới 12 tháng).
  • Tổng hợp, ghi nhận lại các giao dịch vào sổ kế toán (bút toán). Và các phân bổ về công cụ dụng cụ, trích khấu hao tài sản cố định,…
  • Cân đối kế toán hợp lý và có phương án xử lý kịp thời, tránh dồn việc vào cuối năm.
2.3. Công việc hàng quý của nhân viên kế toán thuế
Hàng quý, bộ phận kế toán thuế sẽ phải thực hiện các đầu công việc như sau:
  • Thực hiện lập tờ khai thuế GTGT theo từng quý (áp dụng với các doanh nghiệp mới thành lập và có nguồn doanh thu < 50 tỷ).
  • Tổng hợp và lập các tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo từng quý.
  • Thực hiện tổng hợp và báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp, bao gồm toàn bộ các hóa đơn đã sử dụng và huỷ bỏ.
2.4. Công việc hàng năm của bộ phận kế toán thuế
Cuối năm là thời điểm quan trọng và nhiều việc nhất của bộ phận kế toán thuế. Một số các đầu việc cần thiết, quan trọng phải kể đến như:
  • Thực hiện lập báo cáo thuế quý IV.
  • Lập báo cáo tài chính năm, bao gồm: báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, bảng cân đối số phát sinh tài khoản, báo cáo lưu chuyển tiền tệ,…).
  • Lập các báo cáo quyết toán thuế thu nhập cá nhân của năm.
  • Thực hiện lập các báo cáo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của năm.
  • Thu thập và in ấn các loại sổ sách nhằm phục vụ cho việc quyết toán thuế, thanh tra của kiểm toán. Các loại sổ như: sổ quỹ tiền mặt, sổ gửi tiền ngân hàng, bảng trích khấu hao tài sản cố định, phiếu thu – chi, sổ cái các tài khoản,…).
>>>Xem thêm: Phần mềm kế toán thuế miễn phí – Nên hay không nên sử dụng?

3. Vai trò của kế toán thuế trong doanh nghiệp

Có thể nói, kế toán thuế đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo và tuân thủ các quy định của pháp luật thuế. Cùng với đó là tối ưu hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp thông qua việc giảm thiểu số thuế phải nộp. Một số vai trò quan trọng phải kể đến như:
  • Đóng góp kế hoạch kinh doanh cho doanh nghiệp: Dựa vào các thông tin về các khoản thuế phải nộp mà kế toán thuế cung cấp. Từ đó, doanh nghiệp sẽ đưa ra các quyết định kinh doanh hợp lý và đảm bảo tối đa lợi nhuận hơn.
  • Đảm bảo việc tuân thủ quy định của pháp luật thuế: Bộ phận kế toán thuế đảm nhận và chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục về thuế cho doanh nghiệp. Đảm bảo mọi việc được thực hiện đúng quy định của pháp luật thuế ban hành.
  • Giúp giảm thiểu số thuế phải nộp: Bộ phận kế toán thuế sẽ thực hiện các chính sách thuế, các thủ tục ưu đãi thuế,… để giảm thiểu số thuế phải nộp cho doanh nghiệp.

4. Trách nhiệm của kế toán thuế

Hiển nhiên, kế toán thuế sẽ có trách nhiệm thực hiện các đầu công việc liên quan đến thuế cho doanh nghiệp. Cụ thể:
  • Đảm nhận việc thu thập và lưu trữ các hóa đơn, chứng từ phát sinh trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Thực hiện hạch toán các nghiệp vụ phát sinh theo quy định.
  • Thực hiện tính toán và khai báo thuế đúng thời hạn cho phép.
  • Kế toán viên phải có trách nhiệm về độ chính xác, trung thực của các số liệu và thông tin liên quan.
  • Tư vấn các vấn đề liên quan đến thuế cho doanh nghiệp để bổ sung và xử lý kịp thời.
  • Chịu trách nhiệm trực tiếp về việc đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về thuế đã ban hành.
  • Chịu trách nhiệm cá nhân về các hành vi vi phạm pháp luật do mình gây ra.

5. Quyền hạn của vị trí kế toán thuế

Một số quyền hạn của bộ phận kế toán thuế trong doanh nghiệp gồm:
  • Có thể yêu cầu các bộ phận, phòng ban cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến kế toán thuế.
  • Góp ý và tư vấn các vấn đề liên quan đến thuế cho doanh nghiệp.
  • Tham gia các buổi hội nghị, hội thảo, cuộc họp liên quan đến thuế.
  • Được hưởng chế độ đãi ngộ lương, thưởng theo quy định của pháp luật.
  • Được tham gia các khóa đào tạo và bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
Như vậy, bài viết này đã phần nào giúp bạn đọc hiểu rõ về công việc của kế toán thuế. Để trở thành một kế toán thuế chuyên nghiệp, đòi hỏi cá nhân phải nắm vững chuyên môn và có sự tỉ mỉ trong công việc. Ngoài ra, nhiều doanh nghiệp Việt đang tập trung ứng dụng phần mềm kế toán quản trị vào mô hình kinh doanh nhằm hỗ trợ thực hiện chính xác, rõ ràng các nghiệp vụ kế toán và tối ưu hoá quy trình quản lý một cách hiệu quả nhất.

Xem thêm: Phần mềm quản trị doanh nghiệp của BRAVO.
 
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Đối tác đồng hành

Đề xuất giảm 2% thuế VAT đến hết năm 2024​


Nếu được Quốc hội thông qua, việc giảm 2% thuế VAT sẽ được kéo dài đến hết năm 2024 thay vì đến hết tháng 6 năm nay.
Trong tờ trình gửi Quốc hội, Chính phủ cho biết tình hình kinh tế – xã hội 3 tháng đầu năm 2024 cho thấy nhiều điểm tích cực. Tuy nhiên sau thời gian dài chống chịu với dịch COVID-19, doanh nghiệp trong nước đang trong quá trình phục hồi nên hoạt động sản xuất kinh doanh vẫn gặp khó khăn. Theo đó, sau quý I/2024, số doanh nghiệp rút lui khỏi thị trường là 73.900 doanh nghiệp, tăng 22,8% so với cùng kỳ năm trước.
“Thời gian tới, tình hình thế giới, khu vực tiếp tục diễn biến nhanh, phức tạp và khó dự báo; sự phục hồi của các đối tác thương mại lớn còn chậm, rủi ro gián đoạn chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị toàn cầu…”, Chính phủ nhận định.
Ở trong nước, mặc dù nhiều ngành, lĩnh vực tiếp tục xu hướng phục hồi và có triển vọng tích cực; nhiều chính sách, giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc đã và đang phát huy hiệu quả nhưng khó khăn, thách thức nhiều hơn thời cơ, thuận lợi. Tổng cầu tiêu dùng trong nước được xem là một động lực quan trọng để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Do vậy, cần tiếp tục có giải pháp về chính sách tài chính để thúc đẩy tổng cầu tiêu dùng trong nước.
Cụ thể trong tờ trình, Chính phủ đề xuất xem xét, cho phép tiếp tục thực hiện chính sách giảm 2% thuế suất thuế GTGT (VAT) đối với một số nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng thuế suất thuế VAT 10% trong 6 tháng cuối năm 2024 (từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024).
Chính phủ đánh giá, việc áp dụng chính sách giảm 2% thuế suất thuế VAT cho 6 tháng cuối năm 2024 sẽ làm giảm thu khoảng 24.000 tỷ đồng. Tương đương khoảng 4.000 tỷ đồng/tháng, trong đó giảm ở khâu nội địa dự kiến là 2.500 tỷ đồng/tháng và giảm ở khâu nhập khẩu khoảng 1.500 tỷ đồng/tháng.
Như vậy, nếu đề xuất của Chính phủ được Quốc hội thông qua, việc giảm 2% thuế VAT sẽ được kéo dài đến hết năm 2024. Theo thống kê, trong 3 tháng đầu năm 2024, số thuế VAT được giảm khoảng 11.488 tỷ đồng.
Trước đó vào tháng 11/2023, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết Kỳ họp thứ 6, Quốc hội khoá XV. Trong đó, Quốc hội đã đồng ý giảm 2% thuế giá trị gia tăng (VAT) từ 1/1/2024 đến hết ngày 30/6/2024.
Việc giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng sẽ được áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% (còn 8%), trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ sau: viễn thông, công nghệ thông tin, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Xem thêm: Phần mềm kế toán phù hợp với các doanh nghiệp của BRAVO.
 
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Đối tác đồng hành

Giảm thuế GTGT đến hết năm 2024: Lợi ích kép cho người dân và doanh nghiệp​


Bộ Tài chính ước tính việc thực hiện chính sách giảm thuế giá trị gia tăng 2% trong 6 tháng cuối năm 2024 dự kiến sẽ giảm thu ngân sách nhà nước khoảng 47.000 tỷ đồng.
Theo các chuyên gia kinh tế, việc giảm thuế giá trị gia tăng xuống 8% có ý nghĩa và tác động tới hầu hết mọi người dân và các doanh nghiệp, là một giải pháp trợ lực cho doanh nghiệp và kích cầu tiêu dùng.
Tại Nghị quyết Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV vừa được Quốc hội thông qua đã cho phép tiếp tục giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với một số nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng thuế suất 10% từ ngày 1/7 đến hết ngày 31/12 năm nay.
Ngay lập tức, Chính phủ cũng ban hành Nghị định số 72 quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết của Quốc hội. Đây cũng là lần thứ 4 Quốc hội, Chính phủ ra quyết định giảm thuế giá trị gia tăng, nhằm hỗ trợ người dân, doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh.
Ông Nguyễn Văn Phụng – nguyên Cục trưởng Cục Thuế doanh nghiệp lớn, Tổng cục Thuế, nhận định, việc giảm thuế giá trị gia tăng là một trong những biện pháp quan trọng giúp cho các doanh nghiệp khắc phục được một phần biến động giá hàng nhập khẩu từ bên ngoài.
Theo bà Nguyễn Thị Cúc – Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam, việc giảm thuế giá trị gia tăng sẽ góp phần giảm giá thành hàng hóa, dịch vụ, từ đó thúc đẩy sản xuất kinh doanh và tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô và phục hồi kinh tế.

Thang7_12_giam-thue-gtgt-2024.jpg


Ảnh: Tiếp tục giảm thuế GTGT xuống 8% đến hết năm 2024

Đại diện Tổng cục Thuế cho biết, để giúp người dân, doanh nghiệp kịp thời thụ hưởng chính sách giảm thuế giá trị gia tăng 2% cho 6 tháng cuối năm nay, cơ quan này vừa có Công điện hỏa tốc gửi Cục thuế các địa phương, đề nghị chủ động tuyên truyền, hướng dẫn cho người nộp thuế được biết.
Ông Hà Văn Khoa – Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế cho biết, “Ngay khi có thông tin giảm thuế giá trị gia tăng, Cục Thuế tỉnh đã đẩy mạnh tuyên truyền các chính sách thuế mới bằng nhiều hình thức phù hợp, dễ tiếp cận, để người dân và doanh nghiệp nắm bắt và được thụ hưởng kịp thời; trong đó, đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, hỗ trợ; phổ biến, hướng dẫn chính sách thuế đến người nộp thuế một cách nhanh chóng và hiệu quả; nâng cao chất lượng tin, bài trên Trang thông tin điện tử cục thuế, Website Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, Fanpage và Zalo cục thuế, xem đây là hình thức tuyên truyền có hiệu quả và thiết thực đối với người nộp thuế”.
Theo bà Phạm Thị Minh Hiền, Phó Vụ trưởng Vụ chính sách Thuế, Tổng cục Thuế, chính sách giảm thuế giá trị gia tăng 2% vừa được ban hành lần thứ 4, còn chính sách gia hạn nộp thuế vừa được ban hành lần thứ 5 thực hiện từ Nghị quyết 42 của Quốc hội khóa XV. Đây là những chính sách về tài khóa chưa từng có tiền lệ, được thực hiện trong thời gian kéo dài. Điều này cho thấy sự đồng hành của Quốc hội, Chính phủ với người dân, doanh nghiệp trong bất kỳ hoàn cảnh nào, để hoàn thành mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Đúng với tinh thần trong Nghị quyết 93 của Chính phủ về tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh cho người dân, doanh nghiệp.
Bộ Tài chính ước tính việc thực hiện chính sách giảm thuế giá trị gia tăng 2% trong 6 tháng cuối năm 2024 dự kiến sẽ giảm thu ngân sách nhà nước khoảng 47.000 tỷ đồng.
Theo đó, việc giảm thuế giá trị gia tăng đã được thực hiện vào năm 2022, năm 2023 và 6 tháng đầu năm 2024. Nếu như năm 2021, chưa áp dụng chính sách giảm thuế giá trị gia tăng 2%, thì tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ước đạt trên 4.789.000 tỷ đồng. Còn năm 2022 sau khi áp dụng giảm thuế 2%, thì con số này đã lên 5.679.000 tỷ đồng, tăng 19%. Năm 2023, tiếp tục tăng lên 6.231.000 tỷ đồng.

Xem thêm: Phần mềm quản trị doanh nghiệp của BRAVO
 
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Đối tác đồng hành

Làm gì để không mắc phải những vi phạm về hóa đơn?​


Người nộp thuế cần thường xuyên truy cập hoadondientu.gdt.gov.vn và ứng dụng “Hóa Đơn Điện Tử TCT” kiểm tra tính hợp lệ, kịp thời phát hiện các hóa đơn không hợp pháp
Để tránh bị xử phạt hành vi vi phạm trong lĩnh vực hóa đơn, Cục Thuế TP HCM khuyến cáo người nộp thuế thường xuyên truy cập vào Hệ thống hóa đơn điện tử trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế (hoadondientu.gdt.gov.vn) và ứng dụng “Hóa Đơn Điện Tử TCT” tại App Store (hệ điều hành iOS), tại CH Play (hệ điều hành Android) để tra cứu, đối soát hóa đơn hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra để kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn, kịp thời phát hiện các hóa đơn không hợp pháp.
Trường hợp bị chiếm đoạt quyền sử dụng, phát hành hóa đơn điện tử, người nộp thuế liên hệ ngay với Cục Thuế TP HCM (Phòng Công nghệ thông tin) theo số điện thoại 028 3770 77 88 (bấm phím số 05 ) để được hỗ trợ kịp thời.
Trường hợp phát hiện nhận được hóa đơn điện tử khi thực hiện rà soát thường xuyên trên Hệ thống hóa đơn điện tử nhưng thực tế không có giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ (người bán lập hóa đơn khống), người nộp thuế cần liên hệ đường dây nóng của Cục Thuế TP HCM theo số điện thoại 028 3770 22 88 (bấm phím số 06) để được hỗ trợ.
Người nộp thuế có thể tra cứu hóa đơn điện tử bằng 2 cách:
Cách 1: Tra cứu hóa đơn điện tử trên website Hệ thống hóa đơn điện tử

website Hệ thống hóa đơn điện tử


– Bước 1: Truy cập website Hệ thống hóa đơn điện tử tại địa chỉ: https://hoadondientu.gdt.gov.vn/
– Bước 2: Nhập đầy đủ các thông tin có đánh dấu * (màu đỏ), bao gồm: Mã số thuế người bán, Loại hóa đơn, Ký hiệu hóa đơn, Số hóa đơn.
– Bước 3: Nhập mã captcha và nhấn “Tìm kiếm”.
– Bước 4: Kiểm tra kết quả thông tin về hóa đơn tra cứu.
+ Nếu hóa đơn điện tử hợp lệ: Hệ thống sẽ hiển thị là đã cấp mã hóa đơn.
+ Nếu hóa đơn điện tử không hợp lệ: Hệ thống sẽ hiển thị “Không tồn tại hóa đơn có thông tin trùng khớp với các thông tin tổ chức, cá nhân tìm kiếm”.
Cách 2: Tra cứu hóa đơn điện tử bằng ứng dụng trên điện thoại di động

Ứng dụng hóa đơn điện tử TCT

Người nộp thuế truy cập trực tiếp vào kho ứng dụng của Google Play hoặc App Store tra cứu ứng dụng có tên là “Hóa Đơn Điện Tử TCT”, chọn và nhấn cài đặt theo hình ảnh dưới đây.
Trên đây là những lưu ý quan trọng về cổng thông tin tra cứu hóa đơn điện tử mà mọi tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh cần quan tâm. Trước hết là để nắm được địa chỉ tra cứu thông tin hóa đơn chính thống. Sau đó là nắm bắt được cách tra cứu thông tin hóa đơn điện tử dễ dàng, nhanh chóng để kịp thời kiểm tra và xác thực thông tin của hóa đơn theo quy định pháp luật.

Xem thêm: Phần mềm kế toán phù hợp với các doanh nghiệp của BRAVO.
 
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Đối tác đồng hành

Cập nhật cách tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân online mới 2024​



Người lao động muốn tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì phải làm thế nào? Khoản thuế TNCN từ tiền lương đã bị trừ có được quyết toán để hoàn lại hay không? Quy trình thực hiện quyết toán thuế TNCN có phức tạp và tốn nhiều thời gian hay không? Để tìm ra câu trả lời, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay cách thức trong bài viết dưới đây nhé.

1. Khái niệm quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là quá trình mà mỗi cá nhân, người lao động thực hiện các công việc kê khai, tính toán số thuế trong vòng một năm bao gồm: số thuế phải nộp thêm, phần tiền thuế được hoàn trả và khoản bù trừ thuế vào kỳ tiếp theo.

2. Tại sao phải thực hiện quyết toán thuế TNCN?

Việc phải thực hiện các quy định và thủ tục quyết toán thuế TNCN sẽ giúp tránh các rủi ro và hạn chế những việc như:
  • Các đơn vị, cơ quan thuế sẽ thực hiện xử phạt hành chính đối với các đối tượng phải nộp thêm thuế mà không thực hiện kê khai, hay quyết toán thuế đúng thời hạn.
  • Trường hợp các cá nhân nộp thừa mà không thực hiện kê khai quyết toán thuế đúng hạn thì sẽ không được hoàn trả khoản thuế đã nộp thừa. Cùng với đó, người lao động sẽ không được áp dụng chế độ bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo.
Vậy nên có thể thấy rằng, mục đích chính của việc quyết toán thuế thu nhập cá nhân là để đảm bảo mỗi cá nhân đều đóng đúng số tiền thuế mà họ phải chịu dựa trên thu nhập thực tế. Hoặc thu lại khoản thuế mà họ đã đóng thừa, cũng như có trách nhiệm đóng thêm hoặc các khoản thuế còn thiếu với cơ quan thuế.

3. Một số quy định trong quyết toán thuế TNCN

Trước khi thực hiện quyết toán thuế TNCN, mỗi cá nhân cần lưu ý các quy định như sau:
3.1. Các đối tượng thực hiện
Theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Công văn 883/TCT-DNNCN cho biết rằng: đối tượng phải quyết toán thuế TNCN là các tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho người lao động; các cá nhân có thu nhập từ tiền lương và thực hiện ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức trả thu nhập đó; cá nhân có nguồn thu nhập từ tiền lương trực tiếp thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế có nghĩa vụ quyết toán thuế TNCN, ngoài các trường hợp sau đây:
3.1.1. Trường hợp đối tượng là cá nhân
  • Các cá nhân sẽ phải chịu thêm thuế TNCN sau quyết toán của từng năm. Khoản chi phí sẽ dao động <50.000 đồng.
  • Cá nhân có số thuế TNCN phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp mà không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bị trừ vào kỳ kê khai tiếp theo.
  • Các cá nhân có khoản thu nhập tiền công được ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên. Và có khoản thu nhập vãng lai ở nơi khác không quá 10 triệu đồng/ tháng, khoản này đã được khấu trừ thuế TNCN 10% nếu không có yêu cầu quyết toán sẽ không cần thực hiện quyết toán phần này.
  • Các cá nhân được người sử dụng lao động mua những loại bảo hiểm không bắt buộc (bảo hiểm nhân thọ). Bảo hiểm này có tích lũy phí bảo hiểm mà người sử dụng lao động hoặc tổ chức đã khấu trừ thuế TNCN 10% dựa trên chi phí bảo hiểm tương ứng. Nếu phần thu nhập người sử dụng lao động mua hoặc đóng cho người lao động thì cá nhân đó không cần phải thực hiện quyết toán thuế TNCN.
3.1.2. Trường hợp đối tượng là doanh nghiệp, cá nhân trả thu nhập
  • Tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân không có phát sinh trả thu nhập trong năm.
  • Tổ chức và cá nhân đã tạm dừng hoạt động kinh doanh trong năm dương lịch.
3.2. Thời gian thực hiện quyết toán thuế TNCN
Căn cứ theo Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn cuối để nộp hồ sơ khai thuế TNCN sẽ là:
3.2.1. Trường hợp doanh nghiệp chi trả thu nhập
Thời gian để thực hiện quyết toán thuế TNCN là ngày cuối cùng của tháng thứ 3, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch, hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm. Và thời gian chậm nhất sẽ là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên năm dương lịch, hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm.
3.2.2. Trường hợp là cá nhân tự thực hiện quyết toán Thuế TNCN
  • Đối với hồ sơ quyết toán thuế TNCN của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế: Thời gian chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán: Thời gian chậm nhất là ngày 15/12 của năm trước liền kề.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân mới kinh doanh: Hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
Vậy nên, thời gian quyết toán thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân tự quyết toán thuế năm 2023 sẽ rơi vào ngày 30/04/2024. Do 30/4 là ngày nghỉ lễ, nên việc quyết toán sẽ được dời sang ngày làm việc đầu tiên sau kỳ nghỉ lễ.
Theo Khoản 4, Điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BTC: Nếu người lao động có phát sinh hoàn thuế TNCN nhưng nộp chậm tờ khai quyết toán thuế thì sẽ không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

4. Hướng dẫn cách quyết toán thuế TNCN mới nhất 2024

Bước 1: Truy cập vào cổng Thuế điện tử của Tổng cục Thuế. Điền thông tin mã số thuế cá nhân, mã kiểm tra và thực hiện đăng nhập.
Bước 1 quyết toán thuế thu nhập cá nhân online

Bước 2: Nhập thông tin ngày cấp mã số thuế, cơ quan thuế quản lý và đăng nhập.
Bước 2 quyết toán thuế thu nhập cá nhân online

Bước 3: Chọn mục “Quyết toán thuế” và chọn tiếp mục “Kê khai thuế trực tuyến”.
Bước 3 quyết toán thuế thu nhập cá nhân online

Bước 4: Nhập thông tin theo yêu cầu trong mục kê khai trực tuyến. Sau đó chọn “Tiếp tục” để khai quyết toán thuế.
Bước 4 quyết toán thuế thu nhập cá nhân online

Bước 5: Điền các thông tin theo yêu cầu trong tờ khai quyết toán thuế.
Chi tiết cách điền các thông tin trong tờ khai thuế như sau:
  • Mục [01] – [06]: Hệ thống tự động cập nhật thông tin
  • Mục [07] – [08]: Nhập địa chỉ thường trú, chọn tỉnh ở mục 08 trước và sau đó chọn huyện ở mục 07.
  • [09]: Nhập số điện thoại của người nộp thuế.
  • [10]: Số fax (nếu có).
  • [11]: Nhập địa chỉ email của người nộp thuế.
  • [12]: Nhập số tài khoản ngân hàng (nếu có).
  • [12a]: Nhập địa chỉ mở ngân hàng (nếu có).
  • Mục [13] – [21]: Nhập thông tin đại lý thuế (nếu có).
Bước 5 quyết toán thuế thu nhập cá nhân online

  • [22]: Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ là khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương và các khoản thu nhập chịu thuế khác.
  • [23]: Yêu cầu đơn vị chi trả nguồn thu nhập xuất chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho mình. Sau đó, lấy thông tin về thu nhập trên các chứng từ đó để nhập vào tờ khai.
  • [24]: Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế là khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương mà cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế. Không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
  • [25]: Tổng TNCT được miễn giảm theo Hiệp định là khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương mà cá nhân thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
  • [26]: Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam
  • [27]: Số người phụ thuộc: cá nhân tự động tính khi được kê khai.
Thang3_22_quyet-toan-thue-thu-nhap-ca-nhan-online-2024-6.jpg

Thang3_22_quyet-toan-thue-thu-nhap-ca-nhan-online-2024-7.jpg

Thang3_22_quyet-toan-thue-thu-nhap-ca-nhan-online-2024-8.jpg

Thực hiện điền đầy đủ các thông tin yêu cầu cần kê khai còn lại. Sau đó lựa chọn mục “Hoàn thành kê khai”.
Bước 6: Lựa chọn “Kết xuất XML”.
Bước 6 quyết toán thuế thu nhập cá nhân online

Bước 7: Lựa chọn mục “Nộp tờ khai”, tiếp tục nhập mã kiểm tra để xác nhận việc nộp tờ khai. Sau đó, lựa chọn mục “Tiếp tục” như trong hình ảnh.
Bước 7 nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân online

Bước 8: Thực hiện in tờ khai.
Khi bạn lựa chọn mục “Kết xuất XML”, hệ thống sẽ gửi về cho bạn file khai báo theo định dạng XML. Sau đó, bạn thực hiện cài itax viewer để mở file, thực hiện in và ký tên người khai thuế.
Bước 9: Nộp chứng từ khấu trừ thuế TNCN và tờ khai quyết toán thuế TNCN tại bộ phận một cửa.
Lưu ý: Cá nhân nộp thuế cần mang theo một số giấy tờ như sau.
  • CMND/CCCD
  • Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
  • Tờ khai quyết toán thuế TNCN (bản in đã có chữ ký).
  • Di chuyển đến bộ phận một cửa của Cơ quan Thuế để nộp tờ khai online và hoàn tất thủ tục.
Trên đây là toàn bộ cách thức để tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân online nhanh chóng và chính xác nhất. Bạn đọc hãy tìm hiểu và áp dụng đúng theo các bước mà chúng tôi đã chỉ dẫn. Với các trường hợp phải hoàn thuế thì nên tìm hiểu thêm về thủ tục hoàn thuế một cách chính xác nhất. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm: Phần mềm quản lý Nhân sự - Tiền lương của BRAVO.
 
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Đối tác đồng hành

Báo cáo tài chính hợp nhất và những kiến thức liên quan​



Báo cáo tài chính (BCTC) hợp nhất là một tài liệu quan trọng trong doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp mô hình công ty mẹ – con. Báo cáo này không chỉ giúp phản ánh chính xác tình hình tài chính của toàn bộ tập đoàn mà còn giúp các nhà đầu tư, cơ quan quản lý và các bên liên quan có cái nhìn tổng thể về hiệu quả hoạt động và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Việc lập báo cáo tài chính hợp nhất chưa bao giờ là đơn giản, có độ phức tạp cao. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin quan trọng góp phần để doanh nghiệp tháo gỡ các nút thắt liên quan đến vấn đề này.

báo cáo tài chính hợp nhất trên bravo

1. Khái niệm báo cáo tài chính hợp nhất

Báo cáo tài chính hợp nhất là một báo cáo tài chính tổng hợp tất cả các báo cáo tài chính của công ty mẹ và các công ty con vào một bộ báo cáo duy nhất. Mục tiêu của báo cáo tài chính hợp nhất là trình bày tình hình tài chính và kết quả hoạt động của toàn bộ tập đoàn như một thực thể kinh tế duy nhất.
Thành Phần Chính Của Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất
  • Bảng cân đối kế toán hợp nhất: Phản ánh tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của toàn bộ tập đoàn.
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất: Trình bày doanh thu, chi phí và lợi nhuận của toàn bộ tập đoàn.
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất: Phản ánh luồng tiền ra vào của toàn bộ tập đoàn.
  • Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất: Cung cấp thông tin chi tiết và giải thích các khoản mục trong các báo cáo tài chính trên.

2. Đối tượng và Thời hạn nộp báo cáo tài chính hợp nhất​

Doanh nghiệp nào cần phải thực hiện lập Báo cáo tài chính hợp nhất?
  • Những đơn vị là công ty mẹ, nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con.
  • Những đơn vị tổng công ty Nhà nước được thành lập và hoạt động theo mô hình có công ty con.
Thời hạn nộp Báo cáo tài chính hợp nhất:
Thời hạn nộp và công khai BCTC hợp nhất được quy định tại Điều 6, Thông tư 202/2014/TT-BTC. Theo đó:
  • Đối với Báo cáo tài chính hợp nhất năm: thời hạn nộp cho chủ sở hữu và các cơ quan quản lý nhà nước chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán. Và việc công khai chậm nhất là 120 ngày.
  • Đối với Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ: thời hạn nộp chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán.

3. Mẫu biểu báo cáo tài chính hợp nhất hiện hành​

Căn cứ theo quy định tại điều 13, Thông tư số 202/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính Biểu mẫu báo cáo tài chính hợp nhất áp dụng tương tự Biểu mẫu BCTC của doanh nghiệp độc lập theo chế độ kế toán doanh nghiệp VN. Tuy nhiên có bổ sung các chỉ tiêu như sau:
a. Trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất:
– Bổ sung chỉ tiêu VI “Lợi thế thương mại”- Mã số 269 trong phần “Tài sản” để phản ánh lợi thế thương mại phát sinh trong giao dịch hợp nhất kinh doanh;
– Bổ sung chỉ tiêu “Lợi ích cổ đông không kiểm soát” – Mã số 429 và được trình bày là một chỉ tiêu thuộc phần vốn chủ sở hữu để phản ánh giá trị lợi ích của cổ đông không kiểm soát trong các công ty con.
b. Trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất:
– Bổ sung chỉ tiêu “Phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên doanh, liên kết” – Mã số 24 để phản ánh phần lãi hoặc lỗ thuộc sở hữu của nhà đầu tư trong lãi hoặc lỗ của công ty liên doanh, liên kết khi nhà đầu tư áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu.
– Bổ sung chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty mẹ” – Mã số 61 để phản ánh giá trị phần lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông mẹ trong kỳ.
– Bổ sung chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát” – Mã số 62 để phản ánh giá trị phần lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát trong kỳ.

4. Cách lập báo cáo tài chính hợp nhất​

Để lập báo cáo tài chính hợp nhất một cách chính xác, đúng quy định doanh nghiệp nên thực hiện theo quy trình như sau:
Bước 1: Tổng hợp và điều chỉnh các chỉ tiêu tương ứng từ báo cáo tài chính riêng của từng đơn vị.
Bước 2: Thực hiện các bút toán điều chỉnh hợp nhất với các loại sau:
Loại 1: Điều chỉnh chênh lệch giữa giá trị hợp lý (FV) và giá trị ghi sổ (GTGS) tài sản thuần của công ty con.
Loại 2: Loại trừ các giá trị đầu tư của công ty mẹ trong từng công ty con, đồng thời ghi nhận lợi thế thương mại và quyền lợi không kiểm soát (NCI) tại thời điểm hợp nhất.
Loại 3: Phân bổ lợi thế thương mại nếu có.
Loại 4: Loại trừ toàn bộ các giao dịch nội bộ trong tập đoàn.
Loại 5: Xác định lợi ích của cổ đông kiểm soát (NCI) tại thời điểm cuối kỳ.
Lưu ý: Ngoài các điều chỉnh nêu trên, cần thực hiện các bút toán để ghi nhận sự điều chỉnh đã thực hiện trong kỳ trước, nhằm đảm bảo tính tích lũy của các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất. Các điều chỉnh từ kỳ trước, như doanh thu và chi phí, sẽ được chuyển qua Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ để phản ánh ảnh hưởng cuối cùng từ quyết định kế toán.
Bước 3: Lập bảng tổng hợp bút toán điều chỉnh và bảng tổng hợp về các chỉ tiêu hợp nhất.
Bước 4: Từ các dữ liệu được chuẩn bị ở bước trước, lập báo cáo tài chính hợp nhất để cung cấp một cái nhìn tổng thể và chi tiết về tình hình tài chính của tập đoàn hoặc doanh nghiệp tại thời điểm cuối năm tài chính.

5. Phân biệt báo cáo tài chính hợp nhất và riêng lẻ​

Khác biệt lớn nhất giữa hai loại báo cáo tài chính riêng lẻ và hợp nhất nằm ở một số chỉ số chỉ có ở báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm:
  • Lợi thế thương mại ở phần tài sản: là phần chênh lệch của giá phí hợp nhất so với phần sở hữu của bên mua trong giá trị hợp lý thuần của tài sản, nợ phải trả có thể xác định được và các khoản nợ tiềm tàng đã ghi nhận theo quy định.
  • Lợi ích của cổ đông thiểu số ở phần nguồn vốn: trong trường hợp công ty con được hợp nhất mà ở đó công ty mẹ nắm giữ < 100% vốn
  • Lợi nhuận thuộc cổ đông không kiểm soát ở kết quả kinh doanh: Là Lợi ích của công ty mẹ và cổ đông không kiểm soát nắm giữ tại công ty con.

6. Hợp nhất báo cáo tài chính trên phần mềm Bravo ERP​

Hợp nhất báo cáo tài chính là một bài toán quản trị quan trọng tại các doanh nghiệp có quy mô tập đoàn. BRAVO đã có kinh nghiệm triển khai với bài toán hợp nhất của nhiều tập đoàn lớn tại Việt Nam, cũng là các khách hàng tiêu biểu của BRAVO. Bởi vậy mới đây BRAVO đã tiến hành nghiên cứu, thiết kế và xây dựng giải pháp Hợp nhất báo cáo tài chính trở thành một modules quan trọng trên giải pháp BRAVO ERP – Phân hệ hợp nhất dữ liệu (CFS).
Đây là giải pháp để đáp ứng nhu cầu kết nối giữa các phần mềm của các đơn vị thành viên với hệ thống hợp nhất của công ty mẹ hoặc tập đoàn. Hệ thống cung cấp các giải pháp cho việc kiểm soát hạn nộp, khóa dữ liệu và duyệt dữ liệu ở mỗi cấp độ, cũng như giữa các đơn vị cấp dưới và cấp trên.
Ngoài ra, BRAVO còn cung cấp các công cụ kiểm tra tính cân đối giữa các báo cáo và phát hiện các lỗi bất thường có thể ảnh hưởng đến quá trình hợp nhất, đảm bảo mang lại sự tiện ích tối đa cho tất cả các bên liên quan.
Những tính năng quan trọng liên quan đến việc Hợp nhất báo cáo tài chính gồm có:
  • Phân tích tài chính từ Báo cáo tài chính hợp nhất: Sử dụng các công cụ Dashboard BI, BRAVO cung cấp các báo cáo phân tích và biểu đồ trực quan, không chỉ về Báo cáo tài chính của từng công ty thành viên mà còn về Báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ hoặc tập đoàn. Điều này đảm bảo rằng các nhà quản trị có được cái nhìn toàn diện và chi tiết về hiệu suất tài chính của từng đơn vị cũng như tổng thể của doanh nghiệp.
  • Mở rộng Hợp nhất trên nhiều bài toán quản trị: Các bài toán hợp nhất dữ liệu quản trị khác như theo dõi kế hoạch doanh thu-lợi nhuận, báo cáo bộ phận, quản lý tiền vay-tiền gửi, quản trị thuế, giá thành sản phẩm… hứa hẹn sẽ được giải quyết một cách toàn diện trên nền tảng phần mềm BRAVO 8R3 CFS.
Xem thêm: Phần mềm quản trị doanh nghiệp của BRAVO.
 
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Đối tác đồng hành

BRAVO đồng hành cùng RSM VN, FiinGroup & VNIDA tổ chức hội thảo “Chuyển động thuế 2023”​


Bước sang năm 2024 với nhiều cơ hội mới được mở ra, hội thảo “Chuyển động thuế 2023” tổ chức ngày 15/03/2024 đã chia sẻ những chính sách thuế và kinh tế mới nhất, cùng kinh nghiệm thực tiễn của các chuyên gia trong lĩnh vực.

Môi trường thuế luôn thay đổi để thích ứng với những biến động của nền kinh tế. Mỗi chính sách và quy định mới về thuế đều ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Các điều chỉnh này có thể bao gồm việc thay đổi thuế nhập khẩu, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp, hoặc các biện pháp khuyến khích đầu tư mới. Điều này sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận và kế hoạch đầu tư của các doanh nghiệp, đồng thời tạo ra tác động đáng kể đến hoạt động kinh doanh và chiến lược phát triển của họ.

Việc hiểu rõ và thích nghi với những thay đổi này là rất quan trọng để các doanh nghiệp duy trì sự cạnh tranh và ổn định trong môi trường kinh doanh đang thay đổi.

Năm 2023 đã khép lại và để sẵn sàng cho năm 2024, RSM Việt Nam đồng hành cùng FiinGroup, BRAVO & VNIDA tổ chức hội thảo “Chuyển động thuế 2023” vào ngày 15/03/2024 tại khách sạn Super Hotel Candle, Hà Nội. Buổi hội thảo đã thu hút sự quan tâm tham dự của hơn 100 khách mời đến từ các doanh nghiệp trên địa bàn.

Tại sự kiện, với những chia sẻ đầy hữu ích và chuyên sâu từ các chuyên gia đã giúp doanh nghiệp cập nhật đầy đủ thông tin về các chính sách thuế và kinh tế mới nhất, cùng với kinh nghiệm thực tiễn.

Hội thảo


Ảnh: Hội thảo “Chuyển động thuế 2023” được tổ chức vào ngày 15/03/2024 tại Hà Nội

Trong khuôn khổ diễn ra chương trình, các chuyên gia đã chia sẻ các nội dung nổi bật về:

  • Cập nhật bối cảnh kinh tế và thuế của Việt Nam
  • Xu hướng và các vấn đề về thuế ảnh hưởng đến cá nhân và doanh nghiệp
  • Điểm nổi bật về cơ cấu thuế và tuân thủ thuế doanh nghiệp
  • Cập nhật về chuyển giá và những thách thức cho doanh nghiệp
  • Những lưu ý về thuế thu nhập cá nhân
Thang3_20_hoi-thao-chuyen-dong-thue-2024-2.jpg


Ảnh: Ông Nguyễn Thành Lâm – Phó Tổng Giám đốc RSM Việt Nam phát biểu tại sự kiện

Đồng hành tổ chức sự kiện, Công ty Cổ phần phần mềm BRAVO với vai trò là doanh nghiệp CNTT cung cấp giải pháp Phần mềm quản trị tổng thể doanh nghiệp (ERP-VN) đã giới thiệu và tư vấn cho các khách mời những lợi ích khi ứng dụng giải pháp ERP trong quản lý hiệu quả nguồn lực doanh nghiệp.

Thang3_20_hoi-thao-chuyen-dong-thue-2024-3.jpg


Ảnh: Tư vấn giải pháp quản trị ứng dụng đa nền tảng BRAVO 8R3 (ERP-VN) tới khách hàng

Qua 25 năm xây dựng và phát triển, với kinh nghiệm triển khai phần mềm quản trị cho hơn 4300 khách hàng là các doanh nghiệp lớn tại Việt Nam, BRAVO có thế mạnh về hiểu biết đặc thù quản lý của các doanh nghiệp Việt Nam và kinh nghiệm triển khai phần mềm. Chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ và giải pháp hoàn chỉnh, đảm bảo ứng dụng vào quản lý vận hành SXKD mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp.

Thang3_20_hoi-thao-chuyen-dong-thue-2024-4.jpg


Ảnh: Nhiều khách hàng quan tâm đến giải pháp ERP và những lợi ích ứng dụng trong quản trị doanh nghiệp

BRAVO tham dự hội thảo Chuyển động thuế 2024


Ảnh: Giới thiệu giải pháp “BRAVO ERP – Bí quyết quản trị doanh nghiệp”

Thông qua những chia sẻ, tư vấn từ các chuyên gia trong chương trình, hy vọng rằng hội thảo “Chuyển động thuế 2023” đã đưa tới cho quý doanh nghiệp những thông tin hữu ích, giúp doanh nghiệp có sự chuẩn bị kỹ lưỡng hơn khi bước sang năm 2024.

Trong thời đại phát triển mới, chuyển đổi số không chỉ giúp doanh nghiệp tối ưu năng suất lao động, nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp, mà còn mở ra những cơ hội tiếp cận toàn cầu, rút ngắn thời gian cập nhật các chính sánh thuế và kinh tế mới nhất, nhằm tăng trưởng quy mô, doanh thu với các mô hình kinh doanh đa dạng.

Với vai trò là đơn vị CNTT tiên phong trong lĩnh vực cung cấp giải pháp quản trị doanh nghiệp ERP, BRAVO vinh dự được đồng hành cùng các tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam trên con đường chuyển đổi số. Chúng tôi sẽ liên tục hoàn thiện mình và mang đến cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.

Xem thêm: Phần mềm quản lý Nhân sự - Tiền lương của BRAVO.
 
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Đối tác đồng hành

Ý nghĩa và cách tính lợi nhuận sau thuế doanh nghiệp cần nắm​


Lợi nhuận sau thuế là một đầu mục rất quan trọng, được nhiều doanh nghiệp quan tâm. Nó là một đầu mục nằm trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Và còn là thước đo tài chính để nhận biết được doanh nghiệp đó có đang hoạt động hiệu quả hay không. Vậy lợi nhuận sau thuế là gì, cách tính lợi nhuận sau thuế doanh nghiệp cần nắm những gì… cùng chúng tôi phân tích ngay trong bài viết dưới đây nhé.

Cách tính lợi nhuận sau thuế doanh nghiệp cần nắm

1. Lợi nhuận sau thuế là gì?

Lợi nhuận sau thuế được biết là khoản lợi nhuận cuối cùng, sau khi lấy doanh thu trừ đi phần chi phí và thuế phải nộp lại cho nhà nước. Ngoài ra, lợi nhuận sau thuế còn có một tên gọi khác là “lợi nhuận ròng” hay “lãi ròng”.
Sau một năm hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp sẽ phải thực hiện quyết toán thuế để thống kê và chốt số thuế đã phải nộp cho nhà nước. Dựa vào tổng số tiền phải nộp, tổng doanh thu và chi phí thì ta sẽ tính ra được lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Cũng vào thời điểm cuối năm này, các cổ đông của doanh nghiệp sẽ họp bàn để chia cổ tức. Và đưa ra phương án, kế hoạch, cũng như quyết định số tiền tái đầu tư kinh doanh cho năm sau.
Thông thường, các khoản lợi nhuận sau thuế sẽ được các cổ đông dùng để tái đầu tư, chia cổ tức, cho vào quỹ khen thưởng, phúc lợi,… Tuy nhiên, cũng có một vài doanh nghiệp không thực hiện chia cổ tức, cũng không chi vào một dòng quỹ nào đó thì đây được gọi là lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. Và dòng tiền này sẽ được cộng dồn sang kỳ tiếp theo.

2. Yếu tố tác động đến lợi nhuận sau thuế

Các yếu tố gây ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận sau thuế bao gồm 3 yếu tố chính: Chi phí vận hành của doanh nghiệp, giá nhập gốc của sản phẩm và khoản thuế thu nhập doanh nghiệp. Cụ thể như sau:
  • Chi phí để vận hành doanh nghiệp: Nếu chi phí vận hành doanh nghiệp càng thấp thì lợi nhuận sau thuế sẽ càng cao. Vì vậy, doanh nghiệp cần tối ưu tối đa chi phí vận hành cho doanh nghiệp. Mức chi phí chỉ nên chiếm khoảng 30% so với doanh thu tháng của doanh nghiệp.
  • Giá gốc sản phẩm: Nếu doanh nghiệp có giá gốc càng thấp thì khoản lợi nhuận ròng nhận về càng cao. Vì vậy, doanh nghiệp cần đưa ra phương án tối ưu nhất cho giá gốc sản phẩm. Ví dụ, doanh nghiệp có thể tìm kiếm bên cung cấp nguồn hàng với mức giá rẻ nhất. Tuy nhiên, không chỉ tập trung vào lợi nhuận mà doanh nghiệp còn phải đảm bảo về chất lượng sản phẩm. Cân bằng giữa hai tiêu chí này, doanh nghiệp sẽ có lợi thế cạnh tranh về sản phẩm, cũng như thu về khoản lợi nhuận ròng cao.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp: Khoản thuế phải nộp cho nhà nước là nghĩa vụ bắt buộc của mỗi doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp muốn gia tăng lợi nhuận thì có thể tăng thời gian làm việc, nâng cao năng lực sản xuất và mở rộng quy mô phát triển của doanh nghiệp.

3. Nguyên tắc phân phối lợi nhuận sau thuế

Mỗi doanh nghiệp sẽ có các nguyên tắc quản lý tài chính và phân chia lợi nhuận sau thuế khác nhau. Tuy nhiên, nguyên tắc phân phối lợi nhuận sau thuế thì phải tuân thủ theo quy định. Cụ thể:
  • Trích vào quỹ dự phòng tài chính.
  • Cho vào các quỹ đặc biệt đã được quy định.
  • Dựa vào văn bản hợp đồng đã được ký, thực hiện chia lãi cho các bên góp vốn như quy định.
  • Trừ đi các khoản lỗ của năm trước đã hết hạn vào lợi nhuận trước thuế như đã quy định.
  • Đóng góp tối đa 30% vào quỹ đầu tư và phát triển của doanh nghiệp.
  • Đóng góp vào quỹ phúc lợi, khen thưởng cho nhân viên của công ty.
  • Đóng góp vào quỹ thưởng bộ phận quản lý doanh nghiệp, các kiểm soát viên.
  • Cuối cùng, khi đã đóng góp xong cho các khoản kể trên, số lợi nhuận còn lại sẽ được chia cho các thành viên. Hoặc sẽ được chia cổ tức cho các thành viên cổ đông.

4. Cách tính lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp

Hiện nay, cách tính lợi nhuận sau thuế được các doanh nghiệp áp dụng theo công thức đầy đủ dưới đấy. Cụ thể:
Lợi nhuận sau thuế = Tổng doanh thu – Tổng chi phí – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong đó:
  • Tổng doanh thu: là toàn bộ khoản doanh thu bán được từ các sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp được tính trong một năm tài chính. Chi phí được tính bằng cách lấy tổng số lượng hàng hóa và dịch vụ đã bán nhân với giá của hàng hóa và dịch vụ.
  • Tổng chi phí: là các khoản chi phí doanh nghiệp đã phải bỏ để tạo thành sản phẩm, dịch vụ. Một số khoản chi phí điển hình như: nguyên vật liệu, chi phí thuê kho, bãi, máy móc, chi phí thuê người lao động, chi phí vận hành doanh nghiệp,… Và tổng chi phí được tính bằng các khoản chi phí của sản xuất kinh doanh + chi phí tài chính + các khoản chi phí khác.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp: là loại thuế trực thu, được truy thu trực tiếp vào khoản thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp. Bao gồm các khoản: thu nhập từ hoạt động sản xuất, hoạt động kinh doanh buôn bán hàng hóa hoặc dịch vụ và các khoản thu nhập khác, được quy định theo pháp luật Nhà nước.
Lưu ý: Nếu doanh nghiệp muốn tăng lợi nhuận sau thuế, doanh nghiệp cần phải tối ưu nguồn tổng chi phí và thuế thu nhập doanh nghiệp. Lợi nhuận ròng của doanh nghiệp sẽ tăng lên, và nếu ngược lại thì lợi nhuận ròng sẽ giảm xuống.
Ngoài ra, để biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu trong tổng doanh thu đạt được của doanh nghiệp, bạn có thể tính theo công thức tính lợi nhuận ròng. Thông qua công thức tính này, doanh nghiệp cũng có thể đánh giá được tình hình kinh doanh của công ty có đang thực sự hiệu quả hay không và hiệu quả ở mức độ nào. Công thức cụ thể như sau:
Lợi nhuận ròng = Tổng doanh thu – (30% Chi phí + 10% VAT) – 20% Thuế doanh nghiệp
Lưu ý:
Khoản lợi nhuận ròng bị ảnh hưởng rất nhiều từ khoản chi phí hoạt động doanh nghiệp. Chính vì vậy, doanh nghiệp muốn tăng lợi nhuận ròng thì cần có cách tối ưu khoản chi phí này. Hiện nay, các doanh nghiệp đang duy trì mức chi phí hoạt động của mình ở mức 5%.
>>> Xem thêm: Những kiến thức cơ bản về tài sản thuê tài chính.

5. Ý nghĩa của số liệu lợi nhuận sau thuế

Xác định được lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng với doanh nghiệp. Cụ thể:
  • Doanh nghiệp xác định được lợi nhuận sau thuế, cũng chính là xác định được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trường hợp lợi nhuận sau thuế nhỏ hơn 0, điều này chứng tỏ doanh nghiệp đang kinh doanh thua lỗ. Và nếu lợi nhuận sau thuế có giá trị lớn hơn 0 chứng tỏ công ty đang kinh doanh có lãi.
  • Lợi nhuận sau thuế phản ánh sự kiểm soát chi phí của doanh nghiệp. Trường hợp, tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/ doanh thu cao thì năng lực chuyển hóa doanh thu thành lợi nhuận của doanh nghiệp càng tốt.
  • Lợi nhuận sau thuế càng cao thì phần phân chia cổ tức sẽ càng nhiều.
  • Góp phần thay đổi định giá của giá cổ phiếu doanh nghiệp. Bởi giá cổ phiếu của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào lợi nhuận sau thuế. Vì vậy, các chỉ số lợi nhuận sau thuế thường được các nhà đầu tư theo dõi rất chặt chẽ. Từ đó, đánh giá xem khả năng tạo thu nhập của doanh nghiệp đó theo thời gian.
Tổng kết lại, lợi nhuận sau thuế là yếu tố vô cùng quan trọng và có nhiều tác động đến việc đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần có phương án điều chỉnh và tối ưu các chỉ số có ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế của mình. Kết hợp với việc ứng dụng thêm các phần mềm quản trị doanh nghiệp tổng thể. Từ đó, giúp doanh nghiệp kiểm soát tốt mọi hoạt động kinh doanh và tạo ra nhiều lợi nhuận ròng hơn nữa.

Xem thêm: Phần mềm quản trị doanh nghiệp của BRAVO.
 
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Đối tác đồng hành

Cách trình bày báo cáo kết quả kinh doanh mới nhất 2024 (Mẫu B02-DN)​


Báo cáo kết quả kinh doanh có vai trò rất quan trọng đối với vấn đề quản trị tài chính của mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp sẽ theo dõi được sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí theo từng chu kì hoạt động. Không những thế, việc lập báo cáo còn là cơ sở để đưa ra quyết định chiến lược trong tương lai. Với bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về báo cáo kết quả kinh doanh là gì? Cách làm báo cáo kết quả kinh doanh chuyên nghiệp và hiệu quả nhất.

1. Báo cáo kết quả kinh doanh (mẫu B02 – DNN) là gì?​

Báo cáo kết quả kinh doanh là một tài liệu báo cáo quan trọng trong hoạt động quản lý của một doanh nghiệp. Báo cáo kết quả kinh doanh được lập định kỳ, thường là hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm. Nhằm cung cấp góc nhìn tổng quan về hiệu suất kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định.

 Cách trình bày báo cáo kết quả kinh doanh


Mục đích chính của báo cáo kết quả kinh doanh là tổng hợp và phân tích các thông tin về doanh số bán hàng, lợi nhuận, chi phí và các chỉ số tài chính khác. Từ đó, giúp doanh nghiệp có thể dễ dàng đánh giá hiệu suất và nắm bắt tình hình kinh doanh của công ty. Cuối cùng là đưa ra các quyết định chiến lược phù hợp nhất.

2. Nguyên tắc lập báo cáo theo thông tư 200​

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC đã đưa ra một số yêu cầu về nguyên tắc lập báo cáo kết quả kinh doanh cho các doanh nghiệp như sau:
2.1. Nguyên tắc cần có trong việc lập và trình bày báo cáo
– Trong quá trình lập báo cáo tài chính tổng hợp giữa doanh nghiệp và các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc thì các khoản mục chi phí, doanh thu, lãi, lỗ sẽ được coi là chưa thực hiện phát sinh từ giao dịch nội bộ đều phải thực hiện loại trừ.
– Mục chi phí, thu nhập, doanh thu phải được trình bày thận trọng và chuẩn chỉnh theo nguyên tắc. Nếu có sai sót làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh thì phải điều chỉnh hồi tố và không được điều chỉnh vào kỳ báo cáo.
(Theo VAS 29: Điều chỉnh hồi tố là việc điều chỉnh những ghi nhận, trình bày và xác định giá trị các khoản mục của báo cáo tài chính giống như việc sai sót của kỳ trước chưa xảy ra.)
2.2. Cơ sở dữ liệu
– Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước, hay quý này năm trước, quý trước,…
– Sổ kế toán tổng hợp và được trình bày chi tiết các tài khoản loại 5,6,7,8,9.
– Cùng với một số tài liệu liên quan khác,…

3. Hướng dẫn cách lập báo cáo kết quả kinh doanh mới nhất​

Theo thông tư 200/2024/TT-BTC hướng dẫn cách lập báo cáo kết quả kinh doanh cần phải đủ các yếu tố dưới đây:
3.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã 01)
Khoản mục này phản ánh rõ rệt tình hình doanh thu bán hàng hóa, bất động sản đầu tư, sản phẩm, cung cấp dịch vụ và các loại doanh thu khác trong năm báo cáo. Những số liệu được ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Lưu ý: Khi cấp trên thực hiện lập báo cáo tổng hợp với đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân thì các khoản doanh thu bán hàng hay các loại cung cấp dịch vụ phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.
Mục này không bao gồm các loại thuế gián thu như: thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, thuế tiêu thụ đặc biệt hay thuế GTGT (kể cả GTGT nộp trực tiếp), và các khoản phí gián thu khác.
3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã 02)
Mục này phản ánh các khoản được ghi nhận giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm. Bao gồm: các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo, giảm giá hàng bán. Các số liệu được ghi nhận vào mục này là lũy kế số phát sinh bên Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Đối ứng với bên tài khoản Có 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu, trong kỳ báo cáo.
Lưu ý: Mục này sẽ không bao gồm các khoản thuế gián thu, phí mà doanh nghiệp không được hưởng phải nộp NSNN (được kế toán ghi nhận chi phí giảm doanh thu trong sổ kế toán TK 511). Bởi các khoản này chỉ là khoản thu hộ Nhà nước, không được coi là khoản giảm trừ doanh thu nằm trong cơ cấu doanh thu của doanh nghiệp.
3.3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10)
Mục này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, BĐS đầu tư, sản phẩm, doanh thu cung cấp các dịch vụ và doanh thu khác đã trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, hàng giảm giá) trong kỳ báo cáo và làm căn cứ cho báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Mã số 10 = Mã số 1 – Mã số 2
3.4. Giá vốn hàng bán (Mã số 11)
Mục này phản ánh tổng giá vốn của hàng hóa, BĐS đầu tư, giá vốn của thành phẩm đã bán, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo. Số liệu này là lũy kế số phát sinh bên Có của TK 632 trong kỳ báo cáo đối ứng bên Nợ của TK 911. Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc, các khoản giá vốn hàng bán phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.
3.5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20)
Phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu mục này âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).
Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11
3.6. Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21)

Phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu ghi vào mục này là lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 515 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo. Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc, các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.
3.7. Chi phí tài chính (Mã số 22)
Phản ánh tổng chi phí tài chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí liên quan đến việc cho thuê bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh,… phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu ghi vào mục này là lũy kế số phát sinh bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo. Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc, các khoản chi phí tài chính phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.
3.8. Chi phí lãi vay (Mã số 23)
Phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo. Số liệu ghi vào mục này được căn cứ vào số liệu chi tiết về chi phí lãi vay trên TK 635 trong kỳ báo cáo.
3.9. Chi phí quản lý kinh doanh (Mã số 24)
Phản ánh tổng chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu ghi vào mục này là tổng số phát sinh bên Có của TK 642, đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo.
3.10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30)
Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Phần này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng (+) Doanh thu hoạt động tài chính trừ (-) Chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).
Mã số 30 = Mã số 20 + Mã số 21 – Mã số 22 – Mã số 24
3.11. Thu nhập khác (Mã số 31)

Phản ánh các khoản thu nhập khác, phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của TK 711 (sau khi trừ phần thu nhập khác từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ). Đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo. Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ và chi phí thanh lý.
Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc, các khoản thu nhập khác phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.
3.12. Chi phí khác (Mã số 32)
Phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu ghi vào mục này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của Tài khoản 811 “Chi phí khác” (sau khi trừ phần chi phí khác từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ). Đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo.
Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ và chi phí thanh lý. Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc, các khoản chi phí khác phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.
3.13. Lợi nhuận khác (Mã số 40)
Phản ánh sự chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).
Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32
3.14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50)

Phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
Nếu doanh thu thuần nhỏ hơn giá vốn hàng bán thì được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Còn nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).
Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40
3.15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 51)

Phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm báo cáo. Số liệu ghi vào mục này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có TK 821 đối ứng với bên Nợ TK 911. Hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 821 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo.
3.16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60)
Phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế TNDN từ các hoạt động của doanh nghiệp (sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong năm báo cáo. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).
Mã số 60 = Mã số 50 – Mã số 51
Trên đây là toàn bộ các thông tin liên quan đến báo cáo kết quả kinh doanh. Ngoài các nghiệp vụ nói trên, doanh nghiệp Việt đang ứng dụng các loại phần mềm kế toán Bravo. Nhằm giúp doanh nghiệp tối ưu nguồn lực, giảm thiểu khối lượng công việc cho bộ phận kế toán, hình thành một hệ thống tự động hóa hạch toán các hóa đơn, bảng kê, chứng từ,… một cách thông minh nhất.

Xem thêm: Phần mềm ERP của BRAVO.
 
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Đối tác đồng hành

Cập nhật điểm mới về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp tại Thông tư số 24/2024/TT-BTC​



Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp được cập nhập mới tại Thông tư số 24/2024/TT-BTC ban hành ngày 14/4/2024. Theo đó toàn bộ quy định liên quan đến vấn đề này tại các văn bản hiện hành bao gồm: Thông tư số 107/2017/TT-BTC; Thông tư số 108/2018/TT-BTC; Thông tư số 76/2019/TT-BTC và Thông tư số 79/2019/TT-BTC sẽ được hủy bỏ từ ngày 01/01/2025. Thông tư số 24/2024/TT-BTC cập nhật và bổ sung các quy định về chế độ kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp đảm bảo sự phù hợp nhất với tình hình thực tế và yêu cầu quản lý mới.

Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp

1. Các đơn vị hành chính sự nghiệp là những đối tượng nào?​

Các đơn vị hành chính sự nghiệp là những tổ chức và cơ quan thuộc hệ thống chính quyền, chịu trách nhiệm quản lý nhà nước, cung cấp dịch vụ công và thực hiện các nhiệm vụ công ích khác.
Đối tượng đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm cụ thể như sau:
  • Cơ quan hành chính nhà nước: Bao gồm các cơ quan trung ương và địa phương như bộ, ngành, sở, ban, ngành, ủy ban nhân dân các cấp.
  • Đơn vị sự nghiệp công lập: Các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, thông tin, và các lĩnh vực công ích khác do nhà nước thành lập và quản lý. Các đơn vị này có thể tự đảm bảo chi thường xuyên và đầu tư hoặc có thể nhận hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
  • Tổ chức chính trị và tổ chức chính trị – xã hội: Bao gồm các tổ chức như Đảng Cộng sản Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, và các tổ chức tương tự khác.
  • Tổ chức xã hội và tổ chức xã hội – nghề nghiệp: Các tổ chức này hoạt động vì lợi ích cộng đồng hoặc lợi ích của một nhóm nghề nghiệp cụ thể, có thể được hỗ trợ hoặc quản lý bởi nhà nước.
  • Các tổ chức khác có liên quan đến ngân sách nhà nước: Bao gồm các tổ chức được ngân sách nhà nước cấp phát kinh phí hoặc có nhiệm vụ quản lý các nguồn tài sản công.

2. Điểm mới về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp tại Thông tư số 24/2024/TT-BTC​

2.1. Hệ thống tài khoản kế toán được cập nhật mới​

  • Hệ thống tài khoản được phân loại lại nhằm phản ánh chính xác bản chất của các đối tượng kế toán như các khoản nợ phải thu, nợ phải trả, và tài sản thuần.
  • Bổ sung thêm nhiều nguyên tắc kế toán để phù hợp với quy định của chuẩn mực kế toán công Việt Nam.
  • Thêm các tài khoản mới để phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong các đơn vị hành chính sự nghiệp như TK 135, TK 137, TK 172, TK 212, TK 215, TK 341, TK 352,…
  • Một số tài khoản được loại bỏ hoặc chuyển sang nội dung khác như TK 227, TK 366; đồng thời kết cấu lại các tài khoản như TK 353 và TK 431.
  • Một số tài khoản trong bảng và ngoài bảng được sắp xếp lại và phân thành các nhóm.

2.2. Điều chỉnh quy định về chứng từ kế toán:​

  • Các đơn vị kế toán được phép tự thiết kế chứng từ kế toán để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh phù hợp với yêu cầu quản lý, đảm bảo các thông tin cần thiết cho việc hạch toán kế toán, trừ khi đã có quy định cụ thể tại các văn bản pháp luật liên quan.

2.3. Điều chỉnh quy định về sổ kế toán:​

  • Các đơn vị có thể tự thiết kế mẫu sổ kế toán theo danh mục sổ kế toán và phải đảm bảo có đủ các yếu tố cần thiết trên từng mẫu sổ, dựa trên hướng dẫn tại Phụ lục II “Hệ thống sổ kế toán”.

2.4. Quy định về Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động được làm rõ và bổ sung:​

  • Có quy định cụ thể hơn về việc lập và nộp báo cáo trong từng trường hợp: Đơn vị thuộc ngân sách cấp trên được cấp dưới hỗ trợ kinh phí; Đơn vị sử dụng kinh phí ủy quyền của đơn vị thuộc ngân sách cấp trên.
  • Điều chỉnh và bổ sung các chỉ tiêu liên quan đến quyết toán nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài để phù hợp với pháp luật về quản lý nợ công và kinh phí viện trợ nước ngoài.

2.5. Báo cáo tài chính:​

  • Nêu rõ rằng bỏ sót thông tin, số liệu của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong năm mà không được trình bày trên báo cáo tài chính sẽ bị coi là hành vi để ngoài sổ kế toán.
  • Quy định về nguyên tắc điều chỉnh thông tin, số liệu trên báo cáo tài chính đã nộp hoặc đã công khai, cũng như các trường hợp được điều chỉnh hồi tố, và áp dụng hồi tố số liệu vào số dư đầu năm hoặc số liệu của năm trước.
  • Mẫu báo cáo tài chính bao gồm 6 biểu mẫu thành phần; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp và mẫu B05/BCTC – Báo cáo tài chính đơn giản được hủy bỏ; bổ sung mẫu báo cáo thay đổi tài sản thuần và mẫu thuyết minh tài sản hạ tầng.
>>> Có thể bạn quan tâm: Thông tư hướng dẫn miễn giảm tiền sử dụng đất mới nhất 2024

2.6. Bổ sung quy định về “Đơn vị hạch toán phụ thuộc”, “Đầu mối chi tiêu”:​

  • Khái niệm Đơn vị hạch toán phụ thuộc được quy định là đơn vị cấp dưới của đơn vị kế toán, thực hiện một số công việc kế toán theo sự phân công và phải cung cấp thông tin, số liệu cho đơn vị kế toán để lập báo cáo tài chính theo quy định tại Thông tư này.
  • Khái niệm Đầu mối chi tiêu được quy định là đơn vị cấp dưới của đơn vị kế toán, không thực hiện công việc kế toán, nhưng mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh phải được hạch toán và ghi sổ kế toán tập trung tại đơn vị kế toán.

2.7. Quy định rõ về phương pháp điều chỉnh số liệu kế toán:​

  • Các phương pháp điều chỉnh, sửa chữa bao gồm:
    • Điều chỉnh hồi tố: Điều chỉnh số liệu các chỉ tiêu tài sản, nợ phải trả, tài sản thuần đã trình bày trên BCTC năm trước bằng cách điều chỉnh số dư đầu kỳ trên báo cáo tài chính năm hiện tại.
    • Áp dụng hồi tố: Áp dụng một chính sách kế toán mới cho các giao dịch, sự kiện đã phát sinh trước đó.
    • Áp dụng phi hồi tố: Ghi nhận ảnh hưởng của các thay đổi trong ước tính kế toán vào số phát sinh trong năm hiện tại.
Kết chuyển số dư sang năm 2025:
  • Chuyển đổi số dư tài khoản trong bảng cần được phân loại chi tiết, bao gồm việc kế thừa một số tài khoản nhưng phân loại lại tài khoản chi tiết, và ngừng sử dụng một số tài khoản khác.
  • Số dư tài khoản ngoài bảng tiếp tục được theo dõi, chỉnh lý hoặc điều chỉnh trong thời gian quyết toán để lập báo cáo quyết toán năm 2024.
  • Đơn vị phải rà soát và đối chiếu các tài khoản còn số dư để phát hiện các trường hợp hạch toán nhầm, từ đó kết chuyển số dư về tài khoản mới theo đúng kết cấu tài khoản theo quy định.
  • Một số trường hợp tiếp tục phải điều chỉnh hồi tố sẽ áp dụng hồi tố sau khi ghi sổ kế toán sẽ phải tính toán lại số dư đầu năm để trình bày trên báo cáo tài chính năm 2025 của đơn vị.
Nguồn tham khảo: Thư viện pháp luật Việt Nam
Với những thông tin chia sẻ trên đây, bạn đọc có thể thấy rằng chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện tại đã được thay đổi khá nhiều, đòi hỏi các doanh nghiệp phải cập nhật và điều chỉnh nhiều vấn đề liên quan. Một trong số những công việc quan trọng chính là việc điều chỉnh và cập nhật những dữ liệu, biểu mẫu hiện có trên hệ thống phần mềm kế toán mà doanh nghiệp đang có. Hiện tại, BRAVO cũng đã chủ động tiến hành update hỗ trợ tới khách hàng thuộc nhóm đơn vị hành chính sự nghiệp.
Mọi thắc mắc liên quan đến phần mềm quản lý doanh nghiệp ngoài loại hình hành chính sự nghiệp, Quý khách hàng vui lòng để lại thông tin liên hệ để nhận được tư vấn tốt nhất từ BRAVO.

Xem thêm: Phần mềm quản trị Nhân sự - Tiền lương của BRAVO.
 
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Đối tác đồng hành

Cập nhật đẩy mạnh hồ sơ hoàn thuế TNCN tại Công văn 4172/TCT-DNNCN năm 2023​


Hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là trách nhiệm của cơ quan thuế sau mỗi mùa quyết toán. Tuy nhiên nếu các tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân nếu nắm rõ quy định để thực hiện đầy đủ việc đóng nộp hồ sơ thì cũng sẽ không được hưởng quyền lợi này. Mới đây, Tổng cục thuế đã ban hành Công văn 4172/TCT-DNNCN với mục tiêu đẩy mạnh việc xử lý hồ sơ hoàn thuế TNCN cho các tổ chức, doanh nghiệp nộp thuế.
Tax-refund-1024x683-1-e1697600329753-300x173.png

1. Tìm hiểu về Điều kiện để được hoàn thuế TNCN

Các trường hợp hoàn thuế TNCN được quy định tại Khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007. Bao gồm các trường hợp sau:
  • Số tiền thuế TNCN đã nộp thuế lớn hơn số tiền phải nộp;
  • Thu nhập chưa đến mức phải nộp thuế nhưng đã thực hiện đóng nộp;
  • Một số trường hợp khác theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thuế TNCN sẽ được Cục thuế hoàn trả nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
  • Thời điểm nộp hồ sơ quyết toán, cá nhân nộp thuế đã được đăng ký và cấp mã số thuế.
  • Là một trong số các trường hợp được hoàn thuế nêu phía trên.
  • Đề nghị hoàn thuế đã được gửi tới cơ quan Thuế theo đúng quy định và được chấp nhận. Trường hợp không có đề nghị hoàn thuế thì sẽ được bù trừ vào kỳ đóng thuế tiếp theo.
Lưu ý:
  • Nếu cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, doanh nghiệp thì việc hoàn thuế sẽ phụ thuộc vào kế hoạch của mỗi tổ chức, đơn vị doanh nghiệp được ủy quyền.
  • Nếu cá nhân trực tiếp đóng nộp và quyết toán với cơ quan thuế thì có thể sẽ được nhận lại trực tiếp số tiền hoàn thuế hoặc bù trừ vào số thuế phải nộp trong kỳ sau.

2. Số tiền thuế TNCN được hoàn tính như thế nào?

Nhiều người lao động có thể nắm được mình có quyền lợi hoàn thuế TNCN nhưng cụ thể là hoàn bao nhiêu thì lại không biết. Số tiền thuế thu nhập cá nhân được hoàn sẽ tính theo công thức sau:
Số tiền thuế TNCN được hoàn = Số tiền thuế TNCN đã nộp – Số thuế TNCN phải nộp theo quyết toán thuế
Trong đó:

Số tiền thuế TNCN đã nộp: Xác định dựa trên cơ sở giá trị tiền nộp vào ngân sách Nhà nước hoặc chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo quyết toán thuế được tính theo công thức sau: = [(Tổng thu nhập chịu thuế – Tổng các khoản giảm trừ) / 12 tháng] x Thuế suất x 12 tháng.
Như vậy cá nhân người lao động sẽ được nhận thêm tiền nếu giá trị nhận được là số dương, và phải nộp thêm nếu giá trị nhận được là số âm.

3. Thủ tục và hồ sơ hoàn thuế TNCN

Thủ tục và hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân được ủy quyền quyết toán thuế nêu rõ tại Quyết định số 1462/QĐ-BTC. Cụ thể như sau:
Hồ sơ hoàn thuế TNCN gồm có:
  • Đề nghị xử lý số tiền thuế, tiệp nộp chậm, tiền phạt nộp thừa theo Mẫu số 01/DNXLNT Phụ lục II – Mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
  • Trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế thì cần cả văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật. Ngoại trừ trường hợp đại lý thuế thực hiện hoàn thuế dựa trên hợp đồng đã ký kết giữa người nộp thuế và đại lý.
  • Bảng kê chứng từ nộp thuế theo Mẫu số 02-1/HT theo Phụ lục II – Mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
Thủ tục hoàn thuế TNCN
  • Bước 1: Doanh nghiệp, cá nhân được ủy quyền thực hiện quyết toán thuế xong thì đối chiếu để lập danh sách cá nhân người lao động nộp thừa thuế hoặc thiếu thuế. Đối với các cá nhân nộp thừa thì doanh nghiệp phải chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế để gửi cơ quan Thuế.
  • Bước 2: Có thể nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN trực tiếp tại cơ quan thuế, đường bưu điện hoặc qua giao dịch điện tử tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế. Nếu thực hiện nộp qua giao dịch điện tử thì sẽ được Cơ quan thuế tiếp nhận, kiểm tra, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử luôn.
Thời gian giải quyết hồ sơ hoàn thuế TNCN
  • Chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ hoàn thuế. Thời hạn này được áp dụng đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước kiểm tra sau.
  • Chậm nhất là 40 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ hoàn thuế. Thời hạn này được áp dụng đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước khi hoàn thuế.
>>> Có thể bạn quan tâm: Tổng cục Thuế thông tin về căn cứ tính thuế TNCN

4. Một số lưu ý quan trọng về hồ sơ hoàn thuế TNCN tại Công văn 4172/TCT-DNNCN

Trên thực tế có nhiều cơ quan thuế còn chưa nắm rõ về nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN của các cá nhân dẫn đến việc lúng túng và không tiếp nhận hồ sơ. Việc này làm thời gian xử lý hồ sơ hoàn thuế TNCN của các cá nhân bị kéo dài, gây bức xúc cho người nộp thuế. Ngày 20/09/2023, Tổng Cục Thuế ban hành công văn 4172/TCT-DNNCN đề nghị các Cục thuế thực hiện nghiêm túc Quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 679/QĐ-TCT vào ngày 31/05/2023 để đẩy mạnh việc xử lý hồ sơ hoàn thuế TNCN của cá nhân được kịp thời và đúng quy định. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng liên quan đến hồ sơ hoàn thuế TNCN mà các Cục thuế và người nộp thuế là cá nhân cần lưu ý.
Về việc xác định nơi nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN của cá nhân
Điểm b.2 khoản 8 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP đã quy định cụ thể nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN đối với cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế như sau:
  • Trường hợp cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công nguồn từ hai nơi trở lên thì đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở đơn vị nào thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại Cơ quan Thuế trực tiếp quản lý đơn bị đó. Trường hợp có sự thay đổi nơi giảm trừ gia cảnh nhiều lần thì nộp tại Cơ quan Thuế trực tiếp quản lý cho đơn vị thay đổi cuối cùng mà mình thực hiện giảm trừ trong kỳ. Trường hợp cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở bất cứ tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
  • Nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú trong các trường hợp không ký hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng; ký hợp đồng cung cấp dịch vụ có thu nhập tại một nơi hoặc nhiều nơi đã khấu trừ 10%; tại thời điểm quyết toán thuế không làm việc tại tổ chức, cá nhân nào.
Về việc phối hợp, xác minh đối chiếu giữa các cơ quan thuế trong xử lý hoàn thuế TNCN
Trong quá trình xử lý hoàn thuế TNCN sẽ có thể phải phát sinh tình huống phối hợp giữa các cơ quan xử lý thuế để xác minh thông tin về thu nhập của cá nhân. Điều này là lý do chính dẫn đến việc phản hồi kết quả hoàn thuế cho các cá nhân quyết toán còn chậm trễ hoặc thậm chí không có phản hồi. Qua công văn, Tổng cục thuế đề nghị việc xác minh thu nhập của các cơ quan thuế phải được khẩn trương thực hiện để việc giải quyết hoàn thuế TNCN của cá nhân được kịp thời và đúng quy luật.

Xem thêm: Phần mềm quản trị Nhân sự - Tiền lương của BRAVO.
 
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Đối tác đồng hành

Nhiều quy định mới liên quan vay vốn ngân hàng có hiệu lực từ ngày 01/09​


Nhiều chính sách mới về cho vay như bổ sung quy định cho vay bằng phương tiện điện tử; các trường hợp tổ chức tín dụng không được cho vay; được vay ngân hàng này để trả nợ ngân hàng khác… có hiệu lực chính thức từ tháng 9/2023.
Ngày 28/6/2023, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) ban hành Thông tư số 06/2023/TT-NHNN, sửa đổi bổ sung Thông tư số 39/2016/TT-NHNN Quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng. Thông tư 06 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2023.
Thang9_8_quy-dinh-vay-von-ngan-hang-thang9-2023.jpg

Bổ sung quy định cho vay bằng phương tiện điện tử
Thông tư 06 đã bổ sung thêm 01 Mục riêng quy định cụ thể về hoạt động cho vay bằng phương tiện điện tử của TCTD đối với khách hàng và sửa đổi, bổ sung một số điều khoản khác để phù hợp hình thức cho vay này nhằm tạo thuận lợi hơn nữa cho TCTD trong việc triển khai hoạt động cho vay bằng phương tiện điện tử đảm bảo an toàn, hiệu quả.
Theo đó, tổ chức tín dụng tự quyết định biện pháp, hình thức, công nghệ phục vụ hoạt động cho vay bằng phương tiện điện tử, tự chịu rủi ro phát sinh (nếu có) và phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu sau:
  • Có giải pháp, công nghệ kỹ thuật bảo đảm tính chính xác, bảo mật, an toàn trong quá trình thu thập, sử dụng, kiểm tra thông tin, dữ liệu;
  • Có biện pháp kiểm tra, đối chiếu, cập nhật, xác minh thông tin, dữ liệu; có biện pháp ngăn chặn các hành vi giả mạo, can thiệp, chỉnh sửa làm sai lệch thông tin, dữ liệu;
  • Có biện pháp theo dõi, nhận dạng, đo lường và kiểm soát rủi ro; có phương án xử lý rủi ro;
  • Phân công trách nhiệm cụ thể từng cá nhân, bộ phận có liên quan trong hoạt động cho vay bằng phương tiện điện tử và trong việc quản lý, giám sát rủi ro.
  • Dư nợ cho vay đối với một khách hàng là cá nhân vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống và được nhận biết, xác minh thông tin nhận biết khách hàng theo quy định không vượt quá 100 triệu đồng tại một tổ chức tín dụng.
7 nhu cầu vốn không được cho vay
Từ ngày 1/9/2023, tổ chức tín dụng sẽ không được cho vay đối với 7 nhu cầu vốn sau:
  1. Để đầu tư kinh doanh ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo Luật Đầu tư.
  2. Để thanh toán chi phí hoạt động kinh doanh thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh và các giao dịch, hành vi khác mà pháp luật cấm.
  3. Để mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo Luật Đầu tư.
  4. Để mua vàng miếng.
  5. Để trả nợ cho các khoản cấp tín dụng tại chính tổ chức tín dụng cho vay, trừ trường hợp cho vay để thanh toán lãi phát sinh trong thời gian thi công xây dựng công trình, mà chi phí lãi tiền vay đã được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
  6. Để trả nợ khoản vay nước ngoài (không gồm khoản vay nước ngoài dưới hình thức mua bán hàng hóa trả chậm), khoản cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng khác, trừ trường hợp cho vay để trả nợ trước hạn và đáp ứng đủ 02 điều kiện: a) Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay cũ; b) Là khoản vay chưa cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
  7. Để gửi tiền.
Được vay ngân hàng này để trả nợ trước hạn ngân hàng khác đối với khoản vay phục vụ nhu cầu đời sống
Trong 7 nhu cầu vay vốn bị cấm nói trên, NHNN đã sửa đổi khoản 6 theo hướng nới lỏng hơn. Cụ thể, các TCTD sẽ được xem xét, quyết định cho khách hàng vay để trả nợ khoản vay tại TCTD khác với mục đích vay phục vụ nhu cầu đời sống.
Việc mở rộng quy định cho khách hàng trả nợ tại TCTD khách áp dụng đối với cả khoản vay phục vụ hoạt động kinh doanh và nhu cầu đời sống sẽ tạo điều kiện cho khách hàng tiếp cận thêm các vốn tín dụng ngân hàng, có thêm cơ hội lựa chọn dịch vụ và tiện ích tốt hơn tại các TCTD khác (nếu có).
Có thể trả nợ bằng đồng tiền khác đồng tiền cho vay
Thông tư 06 cũng đã sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 11: “Đồng tiền trả nợ là đồng tiền cho vay của khoản vay. Trường hợp trả nợ bằng đồng tiền khác, thì thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng phù hợp với quy định của pháp luật liên quan”.

Xem thêm: Phần mềm quản lý Nhân sự - Tiền lương của BRAVO.
 
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Đối tác đồng hành

Quy định về việc giảm thuế GTGT tại Nghị định số 44/2023/NĐ-CP​


Giai đoạn 2022 – 2023 là thời điểm nền kinh tế chịu ảnh hưởng nặng nề bởi đại dịch covid-19. Tình hình kinh doanh của nhiều doanh nghiệp lâm vào tình trạng gồng lỗ, thậm chí là giải thể. Từ năm 2022, Chính phủ và Nhà nước cũng đã đưa ra nhiều dự thảo cũng như ban hành quy định mới mang tính chất hỗ trợ để các doanh nghiệp có thể vượt qua thời kỳ suy thoái. Gần đây, Tổng cục Thuế đã ban hành Nghị định số 44/2023/NĐ-CP về chính sách giảm thuế GTGT và chỉ đạo các đơn bị ngành khẩn trương triển khai thực hiện.
Giảm thuế gtgt

Nghị định được ban hành vào ngày vào chiều ngày 30/06/2023 và bắt đầu được áp dụng từ 01/7/2023 đến ngày 31/12/2023. Theo đó nhiều nhóm hàng hóa, dịch vụ phổ biến được giảm thuế GTGT từ mức 10% xuống còn 8%.

1. Đối tượng được giảm giảm thuế GTGT năm 2023

Theo quy định tại Nghị định, hầu hết tất cả các nhóm hàng hóa, dịch vụ sẽ được giảm thuế GTGT trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
  • Nhóm hàng hóa, dịch vụ tại Phụ lục I kèm theo Nghị định bao gồm: Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất
  • Nhóm hàng hóa, dịch vụ tại Phụ lục II kèm theo Nghị định bao gồm các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt: Thuốc lá điếu, xì gà, rượu, bia, xe ô tô dưới 24 chỗ, xe mô tô hai bánh, ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3, tàu bay, du thuyền, xăng các loại…
  • Nhóm hàng hóa, dịch vụ tại Phụ lục III kèm theo Nghị định bao gồm các sản phẩm về công nghệ thông tin: Card âm thanh, hình ảnh, mạng và các loại card tương tự dùng cho máy xử lý dữ liệu tự động, thẻ thông minh, máy vi tính và các thiết bị ngoại vi của máy vi tính…
Đối với những hàng hóa, dịch vụ có thuế suất là 0% hoặc 5% thì không thuộc đối tượng được giảm thuế.

2. Cụ thể mức giảm thuế GTGT năm 2023

Hiện tại đối tượng thuộc danh sách giảm thuế GTGT năm 2023 đang thực hiện đóng nộp theo hai phương pháp. Tương ứng với đó mức giảm thuế được quy định cụ thể như sau:
  • Các tổ chức, cơ sở kinh doanh đóng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ đang được áp dụng mức thuế suất 10% sẽ được giảm xuống còn 8% trừ một số hàng hóa, dịch vụ bị loại trừ.
  • Các tổ chức, cơ sở kinh doanh đóng nộp thuế theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu sẽ được giảm 20% mức tỷ lệ % tính thuế GTGT (chỉ áp dụng đối với những sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm trừ).

3. Thủ tục để được giảm thuế GTGT năm 2023 theo quy định

Trường hợp doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
  • Tại dòng thuế suất trên hóa đơn GTGT, người lập ghi 8%.
  • Doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh dịch vụ, hàng hóa kê khai thuế GTGT đầu ra dựa vào giá trị đầu vào đã ghi trên hóa đơn GTGT.
  • Nếu doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh nhiều mặt hàng hóa, dịch vụ thì phải ghi rõ thuế suất của từng loại theo quy định.
Trường hợp doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu:
Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế GTGT khi lập hóa đơn bán hàng, cần lưu ý:
  • Ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm vào cột “Thành tiền”;
  • Ghi số tiền sau khi đã giảm trừ 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu vào dòng “tiền hàng hóa, dịch vụ”;
  • Bổ sung ghi chú về số tiền đã giảm tương ứng với 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu. Nội dung cụ thể được ghi: “đã giảm… (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 101/2023/QH15”.
Lưu ý:
Những hóa đơn đã lập và kê khai theo mức thuế suất chưa giảm thì có thể xử lý theo quy định về hóa đơn, chứng từ để đảm bảo quyền lợi cho các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh.

4. So sánh về quy định giảm thuế GTGT giữa NĐ số 44/2023/NĐ-CP và các NĐ liên quan trước đó.

Trước đó vào ngày 26/01/2021 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 15/2022/NĐ-CP và Nghị định số 41/2022/NĐ-CP ngày 20/6/2022 để thống nhất, giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện quy định về giảm thuế GTGT 2%. Căn cứ theo những quy định mới được cập nhật tại Nghị định số 44/2023/NĐ-CP thì nội dung về cơ bản vẫn được giữ nguyên. Những quy định về phạm vi, đối tượng áp dụng, mức thuế giảm và thủ tục thực hiện đều không có sự thay đổi. Tuy nhiên cụ thể, giữa các nghị định vẫn có những sự thay đổi như sau, bạn đọc và doanh nghiệp cần lưu ý và cập nhật:
Điểm thay đổi thứ nhất: Bổ sung quy định đối với mặt hàng khai thác than bán ra.
Căn cứ theo quy định tại Nghị định mới với mặt hàng than được luân chuyển mua vào/bán ra trong quy trình khép kín tức là từ quy trình khai thác tới bán ra giữa các đơn vị trong cùng tập đoàn, tổng công ty thuộc đối tượng được giảm thuế.
Điểm thay đổi thứ 2: Sửa đổi quy định về việc xử lý hóa đơn đã lập và kê khai theo mức thuế suất/mức tỷ lệ % chưa được giảm.
Quy định về việc điều chỉnh hoặc hủy bỏ hóa được nêu rõ tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Doanh nghiệp có thể tham khảo thông tin lần lượt tại các link bài viết sau:
>>> Quy định về việc điều chỉnh tại: https://www.bravo.com.vn/tin-tuc-ch...dieu-chinh-hoa-don-dien-tu-moi-nhat-nam-2023/
>>> Quy định về việc hủy bỏ tại: https://www.bravo.com.vn/tin-tuc-ch...en-ban-huy-hoa-don-dien-tu-moi-nhat-nam-2023/
Điểm thay đổi thứ 3: Bỏ quy định liên quan đến hóa đơn đặt in dưới hình thức vé có in sẵn mệnh giá.
Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định 15/2022, doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh phải thực hiện điều chỉnh giá với các hóa đơn dưới hình thức vé có in sẵn mệnh giá. Điều này tạo nên một bất cập rất lớn về thời gian và chi phí cho doanh nghiệp khi mà số lượng hóa đơn in sẵn thường rất lớn. Điều này bị đi ngược với mục tiêu hỗ trợ doanh nghiệp của Nghị định.
Điểm thay đổi thứ 4: Cập nhật mới trong phần ghi chú ở cuối các Phụ lục I và Phụ lục III
Bởi có nhiều sự khác biệt giữa tên của các nhóm hàng hóa, dịch vụ trong danh sách không được giảm thuế tại các phụ lục Nghị định 15/2022/NĐ-CP với tên ngành sản phẩm, dịch vụ quy định tại Quyết định số 43/2018/QD-TTg. Nên Nghị định 15 gây ra nhiều bất cập tại trong việc xác định đâu là mã hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế hay không.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng khó khăn trong việc xác định mã HS đối với hàng hóa nhập khẩu tại các Phụ lục, đặc biệt là các dòng hàng có mô tả “hàng hóa chưa được phân vào đâu”.
Tại nghị định 44/2023/NĐ-CP đã sửa phần ghi chú cuối Phụ lục I, Phụ lục III như sau:
  • Đối với mã số HS ở cột (10) Phần A và cột (4) Phần B Phụ lục này: Các mặt hàng không được giảm thuế giá trị gia tăng trong Chương 02 chữ số, nhóm 04 chữ số hoặc 06 chữ số bao gồm tất cả các mã hàng 08 chữ số trong Chương, Nhóm đó.
  • Mã số HS ở cột (10) Phần A và cột (4) Phần B Phụ lục này chỉ để tra cứu. Trên thực tế việc xác định mã số HS thực hiện theo quy định về phân loại hàng hóa tại Luật Hải quan và các văn bản liên quan.
Mặc dù là văn bản mới được ban hành, song thời gian có hiệu lực của Nghị định khá là ngắn nên doanh nghiệp cần phải nhanh chóng cập nhật và áp dụng để có thể được hưởng tối đa quyền lợi hỗ trợ từ Nhà nước phần nào trợ giúp để doanh nghiệp vượt qua được thời kỳ khó khăn.
>>> Ứng dụng Giải pháp phần mềm ERP vào công tác quản lý doanh nghiệp trong thời kỳ chuyển đổi số

Xem thêm:
Phần mềm ERP của BRAVO.
 
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Đối tác đồng hành

Quy định về việc tăng mức lương cơ sở tại Nghị định Số 24/2023/NĐ-CP​


Mới đây, các thông tin liên quan về việc tăng mức lương cơ sở 2023 đang được nhiều người quan tâm. Vậy mức lương cơ sở là gì? Theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 14/5/2023 có những thay đổi gì về mức tăng lương cơ sở? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.
Bai 1_Tang muc luong co so-01

1. Khái niệm mức lương cơ sở là gì?​

Theo Khoản 1, Điều 3 của Nghị định 72/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 15/08/2018: Mức lương cơ sở được dùng làm căn cứ để tính mức lương cho các cán bộ, công nhân viên chức,… trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác. Ngoài ra, dựa vào mức lương cơ sở còn dùng để tính toán các mức phí hoạt động, sinh hoạt theo quy định của pháp luật. Hoặc dùng tính các khoản phải chi trả theo nghĩa vụ của doanh nghiệp, chế độ của người lao động được hưởng khi làm việc tại doanh nghiệp.

2. Nguyên tắc áp dụng mức lương cơ sở​

Hiện nay, mức lương cơ sở còn được dùng làm căn cứ để tính đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. Các đối tượng được áp dụng gồm: công nhân viên chức, cán bộ, lực lượng vũ trang,… và những người lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp. Ngoài ra, việc áp dụng mức lương cơ sở còn dùng làm cơ sở để tính thang bảng lương cho người lao động tại các doanh nghiệp. Hoặc dùng tính các khoản phụ cấp, mức hưởng trợ cấp bảo hiểm tối đa không quá 20 lần mức lương cơ sở.
Có thể thấy, mức lương cơ sở hiện hành ảnh hưởng trực tiếp rất nhiều tới thu nhập và mức hưởng chế độ bảo hiểm xã hội của người lao động. Trường hợp mức lương cơ sở có sự điều chỉnh nhiều ở các khoản thu nhập và tiền trợ cấp thì cũng sẽ được điều chỉnh theo. Chính vì vậy, người lao động cần phải theo dõi thường xuyên chỉ số này nhằm đảm bảo các quyền lợi của mình.

3. Phân biệt mức lương cơ sở và lương cơ bản​

Đây là hai khái niệm gây ra nhiều tranh cãi cho nhiều người chưa tìm hiểu rõ về bản chất. Để hiểu được sự khác nhau giữa hai định nghĩa này, bạn đọc cần phân biệt được các tiêu chí sau:

3.1. Phân biệt dựa trên cơ sở pháp lý của lương cơ sở và lương cơ bản

Lương cơ sở được Chính phủ quy định và bạn hành rõ ràng trong Nghị định 72/2018/NĐ-CP. Và mức lương qua các năm/ giai đoạn đều được quy định rõ ràng bằng con số cụ thể.
Lương cơ bản được hiểu là mức lương thấp nhất mà người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận trên hợp đồng lao động. Mức lương cơ bản không được quy định rõ ràng như lương cơ sở ở tất cả các văn bản pháp luật. Mà chúng được đưa ra dựa trên tính chất công việc được thỏa thuận giữa hai bên.

3.2. Các đối tượng được áp dụng theo quy định

Các đối tượng được áp dụng mức lương cơ sở bao gồm: công nhân viên chức, người lao động, cán bộ Nhà nước. Hay người hưởng chế độ thuộc khu vực Nhà nước như: tổ chức chính trị – xã hội, cơ quan Nhà nước, đơn vị hoạt động được cơ quan Nhà nước hỗ trợ chi phí, lực lượng vũ trang. Bên cạnh đó, mức lương cơ sở không được áp dụng trong các doanh nghiệp, tổ chức ngoài khu vực Nhà nước.
Trong khi đó, các đối tượng được áp dụng cho mức lương cơ bản gồm trong và ngoài Nhà nước. Nói cách khác, lương cơ bản là định nghĩa được sử dụng phổ biến cho tất cả mô hình doanh nghiệp, tổ chức, các đơn vị sử dụng lao động và người lao động.

3.3. Phân biệt theo chu kỳ thay đổi điều chỉnh

Mức lương cơ sở được Nhà nước điều chỉnh và thay đổi dựa trên tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, giá cả thị trường, chỉ số tiêu dùng,… nhằm đảm bảo đời sống của người dân. Chính vì vậy, việc điều chỉnh mức lương cơ sở là không có chu kỳ thay đổi cụ thể. Việc điều chỉnh hoặc thay đổi sẽ phụ thuộc vào tình hình thực tế của quốc gia.
Đối với điều chỉnh hay thay đổi mức lương cơ bản sẽ phụ thuộc vào sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp và người lao động. Một số yếu tố ảnh hưởng chính đến lương cơ bản gồm: mức lương tối thiểu, cách tính của từng đơn vị, mô hình doanh nghiệp, trình độ, cấp bậc, kinh nghiệm làm việc,… Tuy nhiên, yếu tố quan trọng và đáng chú ý nhất vẫn là mức lương tối thiểu vùng, hệ số lương và lương cơ sở. Như vậy có thể thấy rằng: khác với lương cơ sở, lương cơ bản sẽ có chu kỳ thay đổi điều chỉnh phụ thuộc vào sự thỏa thuận giữa người lao động và doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước.
Nếu doanh nghiệp là đơn vị trong khu vực nhà nước thì chu kỳ thay đổi điều chỉnh sẽ phụ thuộc vào chu kỳ thay đổi lương cơ sở. Vì vậy, nếu trường hợp này có sự điều chỉnh về mức lương cơ sở thì lương cơ bản cũng sẽ được điều chỉnh theo.
>>> Xem thêm: Quy định về lương theo sản phẩm và cách tính lương theo sản phẩm.

4. Quy định về việc tăng mức lương cơ sở tại Nghị định số 24/2023/NĐ-CP​

Vừa qua, ngày 14/05/2023 Chính phủ đã chính thức ban hành Nghị định số 24/2023/NĐ-CP. Và nói rõ quy định về mức lương cơ sở đối với các cán bộ, công nhân viên chức và lực lượng vũ trang. Theo đó, kể từ ngày 01/07/2023 mức lương cơ sở sẽ được tăng từ 1.490.000 đồng/ tháng lên 1.800.000 đồng/ tháng.

4.1. Các đối tượng được áp dụng

Tổng hợp 9 đối tượng được hưởng lương, phụ cấp theo quy định tại Nghị định trên gồm:
  • Các cán bộ, công chức từ cấp Trung ương đến cấp huyện.
  • Các cán bộ, công chức cấp xã.
  • Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010.
  • Những người có công việc thực hiện theo hợp đồng lao động, được quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ về các hợp đồng liên quan đến các công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập. Với điều kiện là trong trường hợp được áp dụng hoặc được thỏa thuận trong hợp đồng lao động. Và áp dụng xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công nhân viên chức và lực lượng vũ trang.
  • Toàn bộ người làm việc thuộc biên chế của các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo Nghị định số 45/2010/NĐ-CP được Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội được bổ sung tại Nghị định số 33/2012/NĐ-CP.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng và người lao động hợp đồng trực thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an, chiến sĩ nghĩa vụ và người lao động hợp đồng trực thuộc Công an nhân dân.
  • Tất cả cá nhân đang làm việc trong tổ chức cơ yếu.
  • Cá nhân hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn và tổ dân phố.

4.2. Dựa vào mức lương cơ sở để làm căn cứ

  • Để tính mức lương theo bảng lương, mức phụ cấp và các chế độ khác theo quy định của pháp luật đưa ra.
  • Để tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định mà pháp luật đưa ra.
  • Tính các khoản và các chế độ được hưởng dựa trên mức lương cơ sở.

4.3. Thời gian và hiệu lực thi hành

Theo thông báo từ Chính phủ, Nghị định được thi hành và có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2023. Thay thế cho Nghị định số 38/2019/NĐ-CP được ban hành ngày 09/05/2019 được Chính phủ quy định về mức lương cơ sở đối với các cán bộ, công nhân viên chức và lực lượng vũ trang.
Trong bài viết này là toàn bộ kiến thức liên quan về quy định tăng mức lương cơ sở 2023, cách phân biệt giữa lương cơ sở và lương cơ bản. Hy vọng rằng, những chia sẻ trên đây sẽ mang lại cho Quý bạn đọc, người lao động những thông tin mới và hữu ích nhất.

>>> Có thể bạn quan tâm: Phần mềm quản trị Nhân sự - Tiền lương của BRAVO.
 
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Đối tác đồng hành

Mẫu biên bản hủy hóa đơn điện tử mới nhất năm 2023​


Việc lập biên bản hủy hóa đơn điện tử đang được xảy ra phổ biến tại nhiều doanh nghiệp. Bởi đây là một trong những nghiệp vụ dễ xảy ra do sai sót khi lập hóa đơn hoặc chấm dứt cung cấp dịch vụ nào đó. Vì vậy, dù pháp luật không bắt buộc nhưng doanh nghiệp cũng cần lập biên bản hủy hóa đơn điện tử để đảm bảo sự thống nhất giữa hai bên. Cùng theo dõi các mẫu biên bản mới nhất 2023 được chúng tôi cập nhật ngay dưới bài viết này.
mẫu biên bản hủy hóa đơn điện tử

1. Khái niệm biên bản hủy hóa đơn​

Biên bản hủy hóa đơn được hiểu là một loại biên bản lập để ghi nhận những sai sót trong hóa đơn. Từ đó xảy ra vấn đề phải hủy và hai bên sẽ phải thực hiện cam kết không kê khai thuế đối với các hóa đơn viết sai ngày. Đặc biệt, theo TT 39/2014/TT-BTC trường hợp các doanh nghiệp viết sai hóa đơn khi thực hiện cung ứng hàng hóa hoặc dịch vụ. Doanh nghiệp sẽ phải lập Biên bản thu hồi và Biên bản điều chỉnh hóa đơn thay cho mỗi Biên bản hủy hóa đơn cũ.

2. Phân biệt khái niệm hủy hóa đơn và tiêu hủy hóa đơn​

Đây là hai khái niệm được nghe rất nhiều, tuy nhiên vẫn có nhiều người chưa hiểu đúng định nghĩa của nó. Điểm để phân biệt giữa hai khái niệm này chính là:
  • Tiêu hủy hóa đơn điện tử: chính là việc làm cho hóa đơn đó tiêu hủy và biến mất hoàn toàn. Đồng nghĩa với việc hóa đơn đó không còn tồn tại trên hệ thống thông tin và không thể truy cập, cũng như không thể tham chiếu thông tin của hóa đơn đó.
  • Hủy hóa đơn: là hóa đơn đã được hủy nhưng vẫn còn tồn tại trên hệ thống thông tin. Người dùng vẫn có thể rà soát, tra cứu bình thường. Hay có thể nói, việc hủy hóa đơn là việc làm cho hóa đơn đó không có giá trị sử dụng nữa.

3. Khi nào phải lập Biên bản hủy hóa đơn​

Trong quá trình xảy ra sai sót, chúng ta cần tiến hành lập biên bản hủy hóa đơn. Và thời điểm cần phải thực hiện lập biên bản hủy hóa đơn là:
  • Xảy ra việc hóa đơn bị in trùng, in thừa hoặc in sai phải hủy trước khi thực hiện thanh lý hợp đồng đặt in hóa đơn.
  • Đối với các hóa đơn không tiếp tục sử dụng.
  • Đối với việc hủy hóa đơn đã lập của các đơn vị kế toán theo quy định pháp luật.
Lưu ý: Với trường hợp địa chỉ hoặc tên công ty: Các hóa đơn đã thông báo phát hành, đã in sẵn tên, địa chỉ trên chứng từ hóa đơn. Mặc dù chưa được sử dụng hết thì sẽ phải tiến hành hủy hóa đơn. Cùng với đó là thông báo kết quả với cơ quan thuế nơi chuyển đi. Và chờ khi có hóa đơn mới phải thông báo phát hành với cơ quan thuế nơi chuyển đến.
Đặc biệt, đối với các hóa đơn là vật chứng trong các vụ án thì tuyệt đối không được hủy. Thay vào đó người sở hữu sẽ phải xử lý theo các quy định của pháp luật Việt Nam ban hành.

4. Mẫu biên bản hủy hóa đơn điện tử mới nhất theo quy định​

Cập nhật mẫu biên bản hủy hóa đơn điện tử mới nhất theo quy định được ban hành. Cụ thể:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—oOo—
BIÊN BẢN HỦY HÓA ĐƠN
Số …./BBTHHĐ

– Căn cứ Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
– Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT BTC ngày 31/03/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP và Nghị định 04/2014/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Hôm nay, ngày … /…/ 2023. chúng tôi gồm có:
BÊN MUA: CÔNG TY…
Địa chỉ: ………..
Mã số thuế: ……
Người đại diện:…………… Chức vụ: …
BÊN BÁN: CÔNG TY……..
Địa chỉ: ……….
Mã số thuế: ……
Người đại diện:…… Chức vụ: …………….
Chúng tôi cùng tiến hành lập bên bản về việc xin huỷ hoá đơn GTGT như sau
  1. Hóa đơn bị hủy số: ………… do ……………………..… phát hành ngày ………..
  2. Hàng hóa ghi trên hóa đơn gồm:
STTTên hàng hoá, dịch vụĐơn vị tính Số lượngĐơn giáThành tiền
Tổng cộng ………………
Thuế GTGT ………………
Tổng số ………………
(Bằng chữ:…………)
  1. Lý do hủy hóa đơn: ………….. (ví dụ: Do ghi sai số lượng hàng hóa)
Vậy chúng tôi lập biên bản này để làm cơ sở huỷ hoá đơn viết sai trên và cam kết
không sử dụng hoá đơn trên để kê khai thuế GTGT.
Biên bản được hai bên nhất trí và lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị
pháp lý như nhau.
Chúng tôi cam kết và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc thu hồi và xóa bỏ hóa đơn này.
Biên bản này lập thành 02 bản, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
(ký và đóng dấu) (ký và đóng dấu)

5. Cách lập biên bản hủy hóa đơn điện tử và những lưu ý quan trọng​

Để tránh việc mất thời gian trong quá trình lập biên bản hủy hóa đơn điện tử, bạn đọc cần tham khảo rõ các thủ tục để thực hiện hủy hóa đơn và một số lưu ý quan trọng dưới đây.
5.1. Các bước thực hiện làm thủ tục hủy hóa đơn
– Lập bảng kiểm kê cho hóa đơn cần được hủy bỏ.
– Thành lập hội đồng thực hiện hủy hóa đơn (Nếu là hộ cá nhân kinh doanh thì không phải lập hội đồng).
– Yêu cầu các thành viên có mặt trong hội đồng hủy hóa đơn ký và xác nhận vào biên bản hủy hóa đơn. Cùng với đó là việc cam kết sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu như có bất kỳ sai sót nào xảy ra.
– Hồ sơ để thực hiện thủ tục hủy hóa đơn gồm:
  • Biên bản quyết định về việc thành lập hội đồng hủy hóa đơn.
  • Bảng kiểm kê hóa đơn muốn hủy bỏ: đáp ứng đủ các thông tin về ký hiệu mẫu số hóa đơn, tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số lượng hóa đơn muốn hủy,…
  • Biên bản hủy hóa đơn.
  • Giấy thông báo kết quả về việc hủy hóa đơn: Ký hiệu số, số lượng hóa đơn được huỷ từ số…đến số… Ngày giờ hủy, phương pháp hủy và nội dung hủy bao gồm loại nào.
5.2. Thực hiện nộp thông báo hủy hóa đơn đến cơ quan thuế
Hiện tại, có hai hình thức thông báo kết quả được ban hành như sau:
  • Người dùng sẽ thực hiện nộp thông báo hủy hóa đơn qua phần mềm HTKK.
  • Người dùng sẽ đến trực tiếp cơ quan thuế và liên hệ với phòng ban có trách nhiệm xử lý.
>>> Xem thêm: Lưu ý quan trọng khi sử dụng hóa đơn điện tử?

6. Hướng dẫn chuẩn bị thủ tục và biên bản thu hồi hóa đơn​

Trường hợp hủy hóa đơn và thu hồi hóa đơn được xảy ra rất nhiều. Cập nhật hai trường hợp xử lý thủ tục và thu hồi hóa đơn phổ biến nhất như sau:
  • Trường hợp 1: Nếu hóa đơn đã lập nhưng chưa giao cho người mua, sau khi phát hiện ra việc có sai sót trong hóa đơn thì người bán có thể trực tiếp gạch chéo các liên. Cùng với đó là lưu giữ lại số hóa đơn mà đã thực hiện lập sai trên.
  • Trường hợp 2: Nếu hóa đơn đã được lập và đã giao cho người mua. Sau đó mới có phát hiện về việc sai sót trong hóa đơn và bị bên mua hàng yêu cầu trả lại. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thực hiện lập biên bản thu hồi các liên của số hóa đơn đã lập sai. Hoặc số hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ bị khách đòi trả lại và lưu giữ hóa đơn này tại nơi người bán.
Biên bản hủy hóa đơn là gì, cách phân biệt và thủ tục lập biên bản như thế nào đã được chúng tôi cập nhật theo thông tư mới nhất năm 2023. Hãy theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin mới về hóa đơn điện tử nhé.

>>> Có thể bạn quan tâm: Phần mềm quản trị doanh nghiệp của BRAVO.
 
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Đối tác đồng hành

Công nợ – theo dõi sao cho tốt trên phần mềm​



Công nợ là một thuật ngữ quen thuộc sử dụng phổ biến trong lĩnh vực kế toán, quản lý doanh nghiệp. Công nợ là khoản tiền phát sinh khi một cá nhân hoặc doanh nghiệp thực hiện các giao dịch mua, bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ, hoặc trong kỳ thanh toán với một cá nhân, doanh nghiệp khác, nhưng không trả (hoặc không trả đủ) tại thời điểm đó mà phải chuyển sang kỳ thanh toán sau.
Trong doanh nghiệp, có 2 loại công nợ cần được quan tâm đó là:
Công nợ phải trả: Công nợ phải trả là những khoản mà cá nhân, doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán cho bên cung cấp hàng hóa, dịch vụ mà trước đó cá nhân, doanh nghiệp này chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ. Công nợ phải trả là khoản tiền phải trả cho nhà cung cấp.
Đối với công nợ phải trả, bộ phận kế toán của doanh nghiệp cần thường xuyên theo dõi, giám sát, đối chiếu sổ sách, số liệu và ngày giờ để đảm bảo thanh toán đúng hạn cho bên cung cấp. Đây cũng là cách tăng độ uy tín của doanh nghiệp đối với các đối tác.
Công nợ phải thu: Công nợ phải thu là các khoản tiền mà cá nhân, tổ chức bán sản phẩm, hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ cho các cá nhân, tổ chức khác mà vẫn chưa thu hồi hoặc chỉ mới thu hồi được một phần.
Khi doanh nghiệp có những khoản công nợ phải thu thì nhân viên kế toán cần thường xuyên đối soát và theo dõi khoản công nợ để đảm bảo có thể thu khoản công nợ đúng hạn cho doanh nghiệp, tránh để xảy ra các tình trạng nghiêm trọng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
Để quản lý tốt công nợ trong hoạt động của doanh nghiệp, Phần mềm BRAVO cung cấp đầy đủ các tính năng để theo dõi, quản lý công nợ, có trên các phân hệ có nghiệp vụ liên quan tới công nợ như: phân hệ Quản lý Tài chính – Kế toán (phần hành kế toán vốn bằng tiền), phân hệ Quản lý Bán hàng và phân hệ Quản lý Mua hàng.
Quản lý công nợ trên phần mềm

Giao diện màn hình phân hệ Quản lý tài chính kế toán, phần hành Kế toán Bán hàng trong phần mềm BRAVO
Dưới đây là một số bài toán cơ bản trong các doanh nghiệp về quản lý công nợ được giải quyết trên các phân hệ này:
Phân hệ Quản lý Tài Chính – Kế toán (Phần hành kế toán vốn bằng tiền)
  • Kế toán vốn bằng tiền là một phần gắn liền đến công tác hoạch định tài chính của nhà quản trị doanh nghiệp thông qua việc lập kế hoạch thu chi, dự báo dòng tiền. Từ đó, giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong việc thanh toán các khoản nợ đến hạn.
  • Phần mềm BRAVO giúp doanh nghiệp: Xử lý, theo dõi và hạch toán theo nhiều loại tiền như VND, USD… và chi tiết đối tượng, hợp đồng, sản phẩm…; Xử lý và theo dõi hạn mức tín dụng, khế ước đáo hạn; Lập và tính lãi các khoản vay hoặc các khoản thanh toán quá hạn…
  • Lập, theo dõi các khoản vay/trả nợ vay theo khế ước vay; So sánh thu/chi giữa kế hoạch và thực tế theo khoản mục, bộ phận…
Phân hệ Quản lý bán hàng
Khi sử dụng phân hệ này, các nghiệp vụ cơ bản liên quan đến công nợ sau sẽ được phần mềm hỗ trợ:
  • Kiểm soát hạn mức công nợ, kiểm tra hàng tồn kho và số dư công nợ của khách hàng khi lập “đơn đặt hàng bán”. Kiểm soát hàng bán bị trả lại/cấn trừ công nợ phải thu.
  • Theo dõi phân tích tuổi nợ, các kỳ hạn nợ, tính lãi công nợ quá hạn. Tạo bút toán, ghi nhận và điều chỉnh doanh thu công nợ.
  • Quản lý, theo dõi công nợ theo đối tượng, hóa đơn, đơn đặt hàng bán, nhân viên, công trình, nhóm-mặt hàng…. Phân tích lãi lỗ theo bộ phận, vùng/miền, nhóm-mặt hàng…
  • Báo cáo công nợ: Đối chiếu công nợ phải thu. Sổ tổng hợp/chi tiết công nợ phải thu (nhiều tiêu thức). Báo cáo nợ phải thu theo hạn thanh toán (tuổi nợ)
Phân hệ Quản lý mua hàng
Phần mềm BRAVO giúp doanh nghiệp giám sát công nợ phải trả nhà cung cấp theo nhiều tiêu thức (hóa đơn, nhà cung cấp, hợp đồng, đơn hàng, nhân viên…).
Phần mềm sẽ cho phép ghi nhận giảm trừ công nợ hạn thanh toán cho nhà cung cấp có thể thông qua phiếu ủy nhiệm chi hoặc phiếu chi và chọn giảm trừ phiếu mua hàng. Hoặc đứng tại danh sách phiếu mua hàng và chọn phiếu ứng trước để giảm trừ công nợ hạn thanh toán trong trường hợp kế toán ngân hàng và kế toán công nợ là độc lập.
Phần mềm sẽ cung cấp các báo cáo chi tiết về công nợ, cụ thể như sau:
– Sổ tổng hợp phải trả người bán: Báo cáo theo dõi phát sinh, số dư công nợ phải trả cho từng nhà cung cấp.
– Tổng hợp công nợ phải trả theo hợp đồng: Báo cáo theo dõi phát sinh, số dư công nợ phải trả cho từng hợp đồng mua của từng nhà cung cấp
– Báo cáo công nợ phải trả theo hạn thanh toán: Báo cáo theo dõi phát sinh, số dư công nợ phải trả, hạn phải trả theo từng hóa đơn nhập kho của từng nhà cung cấp.
Bên cạnh đó, Phần mềm cũng giải quyết được nhiều nghiệp vụ khác trong bài toán đặc trưng về Hạn thanh toán trong các doanh nghiệp.
Ví dụ một số vấn đề các doanh nghiệp thường vướng mắc được xử lý như:
– Phần mềm sẽ có cảnh báo nhập thiếu hạn thanh toán nếu tài khoản đó theo dõi hạn thanh toán.
– Cảnh báo nhập thừa hạn thanh toán nếu tài khoản đó không theo dõi hạn thanh toán
– Trên một số chứng từ, Khi nhập đối tượng, mặc định lấy “Hạn nợ thanh toán” (nếu có) trong danh mục ra để mặc định giá trị hạn thanh toán.
– …
Quản lý công nợ được coi là một phần vô cùng quan trọng có thể tác động mạnh mẽ đến việc lưu chuyển dòng tiền của trong doanh nghiệp từ đó tác động đến sự thành công của doanh nghiệp. Giải pháp của BRAVO sẽ góp phần hỗ trợ doanh nghiệp quản lý hiệu quả các vấn đề này.

Xem thêm:
Phần mềm ERP của BRAVO.
 
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Đối tác đồng hành

Cập nhật điểm mới tại Luật Bảo hiểm xã hội 2024 số 41/2024/QH15​


Luật Bảo hiểm xã hội 2024 số 41/2024/QH15 đã được thông qua tại kỳ họp thứ 7 Quốc hội thứ XV. Theo đó từ ngày 1/7/2025 Luật sẽ có hiệu lực, chế độ quyền lợi của người tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) được điều chỉnh, bổ sung và cải thiện hơn rất nhiều so với Bộ luật cũ. Đây là một trong những chính sách quan trọng trong hệ thống an sinh xã hội, nhằm đảm bảo quyền lợi cho người lao động và tạo sự ổn định xã hội.

1. Một số thông tin chung về Bảo hiểm xã hội​

  • Khái niệm:
Bảo hiểm xã hội là một dạng bảo hiểm do Nhà nước tổ chức nhằm đảm bảo thu nhập và quyền lợi của người lao động trong trường hợp họ gặp các rủi ro như ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, thất nghiệp và nghỉ hưu. BHXH giúp người lao động và gia đình họ có nguồn thu nhập thay thế khi không thể làm việc do các lý do ngoài ý muốn.
  • Hình thức đóng BHXH:
Hiện nay, hệ thống BHXH ở Việt Nam bao gồm hai loại hình chính là Bảo hiểm bắt buộc và tự nguyện. Dưới đây là thông tin chi tiết về đối tượng tham gia, mức đóng và quyền lợi của mỗi loại hình.
BHXH Bắt BuộcBHXH Tự nguyện
Đối tượng tham gia
  • Người lao động có hợp đồng lao động từ 1 tháng trở lên, bao gồm cả người làm việc theo hợp đồng xác định thời hạn và không xác định thời hạn.
  • Công chức, viên chức, cán bộ nhà nước.
  • Quân nhân, công an nhân dân, người làm trong lực lượng vũ trang.
  • Nhóm đối tượng đặc biệt như: người đi xuất khẩu lao động, lao động tự do có thu nhập thấp, học sinh, sinh viên, và người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng.
Người lao động tự do, người làm việc trong lĩnh vực phi chính thức hoặc không có hợp đồng lao động
Mức đóng
  • Người lao động đóng 8% thu nhập hàng tháng.
  • Người sử dụng lao động đóng 17,5% thu nhập của người lao động.
Người tham gia BHXH tự nguyện có thể tự lựa chọn mức đóng phù hợp với khả năng tài chính. Mức đóng tối thiểu thường được tính bằng 22% mức thu nhập hàng tháng, tối thiểu bằng mức lương cơ sở
Quyền lợi
  • Chế độ ốm đau: Khi người lao động mắc bệnh và phải nghỉ làm có giấy xác nhận của cơ sở y tế, sẽ được hưởng trợ cấp tương ứng với thời gian nghỉ.
  • Chế độ thai sản: Người lao động nữ khi sinh con hoặc người lao động nam khi vợ sinh đều có quyền nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định.
  • Chế độ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp: Người lao động gặp tai nạn hoặc mắc bệnh liên quan đến nghề nghiệp sẽ nhận trợ cấp từ quỹ BHXH.
  • Chế độ hưu trí: Người lao động khi đủ điều kiện về tuổi và số năm đóng BHXH sẽ được nhận lương hưu hàng tháng.
  • Chế độ tử tuất: Trong trường hợp người lao động qua đời, gia đình hoặc người thừa kế sẽ được nhận trợ cấp tử tuất.
  • Chế độ hưu trí: Người tham gia đủ 20 năm đóng BHXH và đủ tuổi nghỉ hưu sẽ được nhận lương hưu hàng tháng.
  • Chế độ tử tuất: Khi người tham gia qua đời, thân nhân sẽ nhận được các khoản trợ cấp tử tuất tương tự như BHXH bắt buộc.
  • Hồ sơ và thủ tục đăng ký BHXH
Người lao động và người sử dụng lao động cần lập hồ sơ đăng ký tham gia BHXH. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ như hợp đồng lao động, giấy khai sinh (đối với chế độ thai sản), giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH và các giấy tờ liên quan khác. Thủ tục đăng ký BHXH có thể được thực hiện trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua cổng thông tin điện tử.
  • Thời gian giải quyết chế độ BHXH
Theo quy định, thời gian giải quyết các chế độ BHXH không quá 20 ngày làm việc đối với chế độ hưu trí và tử tuất, và không quá 15 ngày đối với các chế độ khác. Người lao động có thể nhận trợ cấp BHXH qua tài khoản ngân hàng hoặc qua bưu điện.
>>> Có thể bạn quan tâm: Điểm mới về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp tại Thông tư số 24/2024/TT-BTC

2. Điểm mới tại Luật Bảo hiểm xã hội 2024 số 41/2024/QH15​

  • Trợ cấp hưu trí xã hội và hệ thống BHXH đa tầng
Luật BHXH 2024 đã bổ sung trợ cấp hưu trí xã hội vào hệ thống bảo hiểm xã hội, giúp hình thành mô hình BHXH đa tầng. Điểm nổi bật là việc giảm độ tuổi được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội xuống 75 tuổi so với mức 80 tuổi trước đây. Điều này giúp giảm áp lực tài chính cho người cao tuổi không có lương hưu hoặc không đủ điều kiện nhận trợ cấp BHXH hàng tháng.
Đặc biệt, đối với những người thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo, sẽ được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội từ 70 tuổi, giảm thêm 5 năm so với quy định chung. Điều này giúp mở rộng phạm vi bảo vệ cho những nhóm đối tượng dễ bị tổn thương trong xã hội.
  • Gia tăng quyền lợi cho người lao động chưa đủ điều kiện hưởng lương hưu
Một điểm mới quan trọng khác là quy định về trợ cấp hàng tháng cho người lao động chưa đủ điều kiện hưởng lương hưu. Nếu người lao động đủ tuổi nghỉ hưu nhưng chưa đóng đủ số năm tối thiểu (chưa đủ 15 năm) hoặc chưa đủ 75 tuổi để nhận trợ cấp hưu trí xã hội, họ có quyền bảo lưu thời gian đóng để tiếp tục nhận các quyền lợi khác, thay vì nhận BHXH một lần.
Trong thời gian hưởng trợ cấp hàng tháng này, người lao động sẽ được ngân sách nhà nước chi trả bảo hiểm y tế (BHYT), giúp họ duy trì quyền lợi về y tế khi chưa có lương hưu chính thức.
  • Giảm thời gian đóng BHXH tối thiểu từ 20 năm xuống 15 năm
Một trong những thay đổi được mong chờ nhất là việc giảm điều kiện thời gian đóng BHXH tối thiểu từ 20 năm xuống 15 năm để được hưởng lương hưu. Điều này giúp tăng cơ hội cho người lao động tiếp cận lương hưu, đặc biệt là đối với những người có thời gian tham gia BHXH không liên tục hoặc những người lớn tuổi.
Việc giảm thời gian đóng tối thiểu này còn giúp thu hút thêm lao động tham gia hệ thống BHXH và giảm áp lực về mặt thời gian đóng bảo hiểm.
  • Mở rộng đối tượng tham gia BHXH bắt buộc
Luật BHXH 2024 cũng mở rộng đối tượng tham gia BHXH bắt buộc đến các nhóm người lao động mới như: Chủ hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh; Người lao động không trọn thời gian; Người quản lý doanh nghiệp không hưởng lương; Người lao động hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố.
Điều này giúp bao phủ nhiều nhóm đối tượng lao động hơn, đặc biệt là các nhóm có tính chất công việc không ổn định, tăng khả năng bảo vệ quyền lợi xã hội cho họ.
  • Bổ sung chế độ ốm đau và thai sản cho nhóm không chuyên trách
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trước đây chỉ được hưởng hai chế độ là hưu trí và tử tuất. Tuy nhiên, với Luật BHXH mới, họ sẽ được bổ sung thêm quyền lợi về ốm đau và thai sản, đảm bảo rằng nhóm này có thể hưởng đủ các quyền lợi bảo hiểm như những lao động khác.
  • Chế độ thai sản trong BHXH tự nguyện
Lần đầu tiên, Luật BHXH 2024 đưa ra quy định về chế độ thai sản cho người tham gia BHXH tự nguyện. Khi đáp ứng đủ điều kiện, người tham gia BHXH tự nguyện sẽ được nhận trợ cấp thai sản 2 triệu đồng cho mỗi con sinh ra, do ngân sách nhà nước đảm bảo. Quy định này giúp khuyến khích người lao động tham gia BHXH tự nguyện và hưởng thêm quyền lợi mà trước đây họ không có.
  • Mở rộng bảo vệ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài
Luật BHXH 2024 cũng bổ sung các quy định để bảo vệ quyền lợi của người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài và người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Thời gian đóng BHXH của các đối tượng này sẽ được tính chung để xét điều kiện hưởng BHXH, giúp họ duy trì quyền lợi bảo hiểm bất kể làm việc ở đâu.
  • Tăng cường hiệu quả quản lý và đầu tư quỹ BHXH
Luật mới đã mở rộng danh mục đầu tư quỹ BHXH và các phương thức đầu tư, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng quỹ BHXH. Điều này giúp tăng cường tính bền vững tài chính của hệ thống BHXH, đồng thời đảm bảo lợi ích lâu dài cho người tham gia.
  • Giao dịch điện tử và đơn giản hóa thủ tục
Một trong những điểm tiến bộ khác là quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH, giúp giảm bớt thủ tục hành chính và tăng cường tính tiện lợi cho người lao động và doanh nghiệp. Điều này giúp cải thiện hiệu quả thực hiện và giảm thời gian xử lý hồ sơ bảo hiểm.
  • Thay đổi mức lương cơ sở bằng mức tham chiếu
Luật BHXH 2024 thay thế khái niệm mức lương cơ sở bằng mức tham chiếu để tính mức đóng và mức hưởng các chế độ BHXH. Mức tham chiếu sẽ được điều chỉnh dựa trên sự tăng trưởng kinh tế và chỉ số giá tiêu dùng, đảm bảo tính linh hoạt và phù hợp với tình hình thực tế.

Xem thêm: Phần mềm quản trị doanh nghiệp của BRAVO.
 

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA