Kiến thức cho người làm kế toán

  • Thread starter Phần mềm BRAVO
  • Ngày gửi
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Cao cấp

Cách hạch toán xác định kết quả kinh doanh theo TT 200 và TT 133​



Việc xác định kết quả kinh doanh là công việc mà doanh nghiệp cần phải thực hiện thường xuyên để đáp ứng việc truyền tải dữ liệu đầu vào kịp thời cho công tác hoạch định chiến lược của nhà quản trị. Kết quả kinh doanh là một chỉ số nhận được sự quan tâm của nhiều đối tượng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Những quy tắc trong việc hạch toán xác định kết quả kinh doanh khá phức tạp nên người thực hiện cần có kinh nghiệm và nắm vững về kiến thức chuyên môn.

1. Khái niệm kết quả kinh doanh​

Kết quả kinh doanh thể hiện thành tựu hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là kết quả tổng hợp từ 3 hoạt động chính trong bất kỳ doanh nghiệp nào: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác. Kết quả kinh doanh có thể là một số lãi hoặc số lỗ tùy thuộc vào tình hình kinh doanh và được xác định theo công thức sau:
Kết quả kinh doanh (LN trước thuế hoặc lỗ)=Kết quả hoạt động SXKD+Kết quả hoạt động tài chính+Kết quả hoạt động khác
Trong đó:
  • Kết quả hoạt động SXKD số liệu chênh lệch giữa doanh thu thuần trừ đi trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trị giá vốn hàng bán được xác định bao gồm tổng giá trị của hàng hóa – sản phẩm dịch vụ; giá thành sản xuất (đối với sản phẩm xây lắp); chi phí khác như chi phí khấu hao, chi phí cho thuê, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí thanh lý, nhượng bán liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư.
  • Kết quả hoạt động tài chính: Là số liệu chênh lệch giữa chi phí và thu nhập của các hoạt động tài chính.
  • Kết quả hoạt động khác: Là số liệu chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác.

2. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh​

Để xác định kết quả kinh doanh chính xác thì doanh nghiệp cần phải có số liệu chính xác kết quả của 3 hoạt động dưới đây:
Xác định Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:

– Theo quy định tại thông tư 200/2014/TT-BTC, Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cần xác định theo công thức sau:
Kết quả hoạt động SXKD=Doanh thu thuần về bán hàngGiá vốn hàng bánChi phí bán hàngChi phí quản lý doanh nghiệp
– Theo quy định tại thông tư 133/2016/TT-BTC, Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cần xác định theo công thức sau:
Kết quả hoạt động SXKD=Doanh thu thuần về bán hàngGiá vốn hàng bánChi phí quản lý kinh doanh
Chi tiết về cách xác định giá trị từng chỉ số như sau:
Công thức tính Doanh thu thuần về bán hàng:

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ=Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụCác khoản giảm trừ doanh thu
Trong đó: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế ghi nhận trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp.
Công thức tính Giá vốn hàng bán
  • Đối với Doanh nghiệp sản xuất, xây lắp: giá vốn hàng bán chính là giá vốn của sản phẩm xuất kho hoặc giá thành sản xuất của sản phẩm hoàn thành đưa đi bán ngay (không thực hiện nhập/xuất kho).
  • Đối với Doanh nghiệp thương mại, giá vốn của hàng hóa được xác định theo quy tắc sau:
Giá mua + Chi phí thu mua + Thuế (Thuế nhập khẩu, Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)) – Giảm giá hàng mua – Chiết khấu thương mại tính.
  • Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bất động sảnthì giá vốn hàng bán bao gồm những chi phí đặc thù như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư…
Nguyên tắc xác định Chi phí bán hàng: Là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Nguyên tắc xác định Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp phân bổ cho số hàng đã bán.
Nguyên tắc xác định Chi phí quản lý kinh doanh: Bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nguyên tắc xác định Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Nguyên tắc xác định Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Nguyên tắc xác định Hàng bán bị trả lại: Hàng hóa bị khách hàng trả lại thường do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
>>> Tìm hiểu về: Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu mới nhất
  • Xác định kết quả hoạt động tài chính
Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu thuần hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính
  • Xác định kết quả hoạt động khác
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
3. Cách hạch toán xác định kết quả kinh doanh

  • Nguyên tắc hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Để hạch toán xác định kết quản kinh doanh, tài khoản 911 sẽ được sử dụng chủ yếu trong các bút toán. Nội dung phản ánh trên TK 911 như sau:
Bên Nợ:
– Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ đã bán;
– Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác;
– Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
– Kết chuyển lãi.
Bên Có:
– Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ đã bán trong kỳ;
– Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN
– Kết chuyển lỗ.
Ngoài ra tùy thuộc theo Thông tư kế toán được áp dụng, doanh nghiệp còn sử dụng nhiều tài khoản khác.
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC: Các tài khoản được sử dụng thêm gồm có TK 511, TK 521; TK 333; TK 632; TK 635; TK 641; TK 642; TK 711; TK 811; TK 821
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC: Các tài khoản được sử dụng thêm gồm có: TK 511; TK 333; TK 632; TK 635; TK 642; TK 711; TK 811; TK 821.
  • Các bút toán cơ bản trong hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Bút toán kết chuyển doanh thu bán hàng thuần thực hiện vào cuối kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Bút toán kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán vào cuối kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Bút toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào cuối kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Bút toán kết chuyển các khoản thu nhập khác vào cuối kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Bút toán kết chuyển chi phí hoạt động tài chính vào cuối kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 – Chi phí tài chính.
Bút toán kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 – Chi phí bán hàng (TT200)
Có TK 6421 – Chi phí bán hàng (TT133)
Bút toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (TT200)
Có TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (TT133).
Bút toán kết chuyển các khoản chi phí khác, kế toán ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811 – Chi phí khác.
Bút toán kết chuyển chi phí thuế TNDN
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC:
Bút toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành cuối kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Bút toán kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập hoãn lại”
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
+ Nếu số phát sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Có TK 8212, kế toán kết chuyển số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC:
Bút toán kết chuyển chi phí thuế TNDN cuối kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Bút toán kết chuyển kết quả kinh doanh trong kỳ lên đơn vị cấp trên, kế toán ghi
– Kết chuyển lãi, kế toán ghi:

Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 336 – Phải trả nội bộ (3368).
– Kết chuyển lỗ, kế toán ghi:
Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ (3368)
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Bút toán kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, kế toán ghi
– Kết chuyển lãi, kế toán ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
– Kết chuyển lỗ, kế toán ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Xem thêm: Phần mềm ERP của BRAVO.
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Cao cấp

Mẫu biên bản hủy hóa đơn điện tử mới nhất năm 2023​


Việc lập biên bản hủy hóa đơn điện tử đang được xảy ra phổ biến tại nhiều doanh nghiệp. Bởi đây là một trong những nghiệp vụ dễ xảy ra do sai sót khi lập hóa đơn hoặc chấm dứt cung cấp dịch vụ nào đó. Vì vậy, dù pháp luật không bắt buộc nhưng doanh nghiệp cũng cần lập biên bản hủy hóa đơn điện tử để đảm bảo sự thống nhất giữa hai bên. Cùng theo dõi các mẫu biên bản mới nhất 2023 được chúng tôi cập nhật ngay dưới bài viết này.

1. Khái niệm biên bản hủy hóa đơn​

Biên bản hủy hóa đơn được hiểu là một loại biên bản lập để ghi nhận những sai sót trong hóa đơn. Từ đó xảy ra vấn đề phải hủy và hai bên sẽ phải thực hiện cam kết không kê khai thuế đối với các hóa đơn viết sai ngày. Đặc biệt, theo TT 39/2014/TT-BTC trường hợp các doanh nghiệp viết sai hóa đơn khi thực hiện cung ứng hàng hóa hoặc dịch vụ. Doanh nghiệp sẽ phải lập Biên bản thu hồi và Biên bản điều chỉnh hóa đơn thay cho mỗi Biên bản hủy hóa đơn cũ.

2. Phân biệt khái niệm hủy hóa đơn và tiêu hủy hóa đơn​

Đây là hai khái niệm được nghe rất nhiều, tuy nhiên vẫn có nhiều người chưa hiểu đúng định nghĩa của nó. Điểm để phân biệt giữa hai khái niệm này chính là:
  • Tiêu hủy hóa đơn điện tử: chính là việc làm cho hóa đơn đó tiêu hủy và biến mất hoàn toàn. Đồng nghĩa với việc hóa đơn đó không còn tồn tại trên hệ thống thông tin và không thể truy cập, cũng như không thể tham chiếu thông tin của hóa đơn đó.
  • Hủy hóa đơn: là hóa đơn đã được hủy nhưng vẫn còn tồn tại trên hệ thống thông tin. Người dùng vẫn có thể rà soát, tra cứu bình thường. Hay có thể nói, việc hủy hóa đơn là việc làm cho hóa đơn đó không có giá trị sử dụng nữa.

3. Khi nào phải lập Biên bản hủy hóa đơn​

Trong quá trình xảy ra sai sót, chúng ta cần tiến hành lập biên bản hủy hóa đơn. Và thời điểm cần phải thực hiện lập biên bản hủy hóa đơn là:
  • Xảy ra việc hóa đơn bị in trùng, in thừa hoặc in sai phải hủy trước khi thực hiện thanh lý hợp đồng đặt in hóa đơn.
  • Đối với các hóa đơn không tiếp tục sử dụng.
  • Đối với việc hủy hóa đơn đã lập của các đơn vị kế toán theo quy định pháp luật.
Lưu ý: Với trường hợp địa chỉ hoặc tên công ty: Các hóa đơn đã thông báo phát hành, đã in sẵn tên, địa chỉ trên chứng từ hóa đơn. Mặc dù chưa được sử dụng hết thì sẽ phải tiến hành hủy hóa đơn. Cùng với đó là thông báo kết quả với cơ quan thuế nơi chuyển đi. Và chờ khi có hóa đơn mới phải thông báo phát hành với cơ quan thuế nơi chuyển đến.
Đặc biệt, đối với các hóa đơn là vật chứng trong các vụ án thì tuyệt đối không được hủy. Thay vào đó người sở hữu sẽ phải xử lý theo các quy định của pháp luật Việt Nam ban hành.

4. Mẫu biên bản hủy hóa đơn điện tử mới nhất theo quy định​

Cập nhật mẫu biên bản hủy hóa đơn điện tử mới nhất theo quy định được ban hành. Cụ thể:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—oOo—
BIÊN BẢN HỦY HÓA ĐƠN
Số …./BBTHHĐ

– Căn cứ Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
– Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT BTC ngày 31/03/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP và Nghị định 04/2014/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Hôm nay, ngày … /…/ 2023. chúng tôi gồm có:
BÊN MUA: CÔNG TY…
Địa chỉ: ………..
Mã số thuế: ……
Người đại diện:…………… Chức vụ: …
BÊN BÁN: CÔNG TY……..
Địa chỉ: ……….
Mã số thuế: ……
Người đại diện:…… Chức vụ: …………….
Chúng tôi cùng tiến hành lập bên bản về việc xin huỷ hoá đơn GTGT như sau
  1. Hóa đơn bị hủy số: ………… do ……………………..… phát hành ngày ………..
  2. Hàng hóa ghi trên hóa đơn gồm:
STTTên hàng hoá, dịch vụĐơn vị tính Số lượngĐơn giáThành tiền
Tổng cộng ………………
Thuế GTGT ………………
Tổng số ………………
(Bằng chữ:…………)
  1. Lý do hủy hóa đơn: ………….. (ví dụ: Do ghi sai số lượng hàng hóa)
Vậy chúng tôi lập biên bản này để làm cơ sở huỷ hoá đơn viết sai trên và cam kết
không sử dụng hoá đơn trên để kê khai thuế GTGT.
Biên bản được hai bên nhất trí và lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị
pháp lý như nhau.
Chúng tôi cam kết và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc thu hồi và xóa bỏ hóa đơn này.
Biên bản này lập thành 02 bản, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
(ký và đóng dấu) (ký và đóng dấu)

5. Cách lập biên bản hủy hóa đơn điện tử và những lưu ý quan trọng​

Để tránh việc mất thời gian trong quá trình lập biên bản hủy hóa đơn điện tử, bạn đọc cần tham khảo rõ các thủ tục để thực hiện hủy hóa đơn và một số lưu ý quan trọng dưới đây.
5.1. Các bước thực hiện làm thủ tục hủy hóa đơn
– Lập bảng kiểm kê cho hóa đơn cần được hủy bỏ.
– Thành lập hội đồng thực hiện hủy hóa đơn (Nếu là hộ cá nhân kinh doanh thì không phải lập hội đồng).
– Yêu cầu các thành viên có mặt trong hội đồng hủy hóa đơn ký và xác nhận vào biên bản hủy hóa đơn. Cùng với đó là việc cam kết sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu như có bất kỳ sai sót nào xảy ra.
– Hồ sơ để thực hiện thủ tục hủy hóa đơn gồm:
  • Biên bản quyết định về việc thành lập hội đồng hủy hóa đơn.
  • Bảng kiểm kê hóa đơn muốn hủy bỏ: đáp ứng đủ các thông tin về ký hiệu mẫu số hóa đơn, tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số lượng hóa đơn muốn hủy,…
  • Biên bản hủy hóa đơn.
  • Giấy thông báo kết quả về việc hủy hóa đơn: Ký hiệu số, số lượng hóa đơn được huỷ từ số…đến số… Ngày giờ hủy, phương pháp hủy và nội dung hủy bao gồm loại nào.
5.2. Thực hiện nộp thông báo hủy hóa đơn đến cơ quan thuế
Hiện tại, có hai hình thức thông báo kết quả được ban hành như sau:
  • Người dùng sẽ thực hiện nộp thông báo hủy hóa đơn qua phần mềm HTKK.
  • Người dùng sẽ đến trực tiếp cơ quan thuế và liên hệ với phòng ban có trách nhiệm xử lý.
>>> Xem thêm: Lưu ý quan trọng khi sử dụng hóa đơn điện tử?

6. Hướng dẫn chuẩn bị thủ tục và biên bản thu hồi hóa đơn​

Trường hợp hủy hóa đơn và thu hồi hóa đơn được xảy ra rất nhiều. Cập nhật hai trường hợp xử lý thủ tục và thu hồi hóa đơn phổ biến nhất như sau:
  • Trường hợp 1: Nếu hóa đơn đã lập nhưng chưa giao cho người mua, sau khi phát hiện ra việc có sai sót trong hóa đơn thì người bán có thể trực tiếp gạch chéo các liên. Cùng với đó là lưu giữ lại số hóa đơn mà đã thực hiện lập sai trên.
  • Trường hợp 2: Nếu hóa đơn đã được lập và đã giao cho người mua. Sau đó mới có phát hiện về việc sai sót trong hóa đơn và bị bên mua hàng yêu cầu trả lại. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thực hiện lập biên bản thu hồi các liên của số hóa đơn đã lập sai. Hoặc số hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ bị khách đòi trả lại và lưu giữ hóa đơn này tại nơi người bán.
Biên bản hủy hóa đơn là gì, cách phân biệt và thủ tục lập biên bản như thế nào đã được chúng tôi cập nhật theo thông tư mới nhất năm 2023. Hãy theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin mới về hóa đơn điện tử nhé.

Xem thêm: Phần mềm ERP của BRAVO.
 
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Cao cấp

Quy định mới nhất về chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử năm 2023​


Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử là một quy định được ban hành tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Theo đó chính phủ khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức chủ động chuyển đổi từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử. Mới đây, cụ thể là kể từ ngày 01/07/2022, hóa đơn giấy cũng đã chính thức được ngưng sử dụng và yêu cầu bắt buộc các doanh nghiệp phải chuyển đổi qua sử dụng hóa đơn điện tử. Nhiều doanh nghiệp vẫn trong tình trạng loay hoay để tìm hiểu áp dụng các loại chứng từ điện tử. Bài viết sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ tất cả những quy định mới xoay quanh nội dung chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử.

1. Thông tin tổng quan về chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử​

Khái niệm:
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử là một loại giấy tờ được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử do cơ quan có thẩm quyền tạo lập và cấp cho các cá nhân, tổ chức có mong muốn thực hiện khấu trừ khoản thuế thu nhập cá nhân thông qua các phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật phí, lệ phí, pháp luật thuế.
Thời điểm lập:
Thời điểm lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử được quy định tại Điều 31 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Theo đó thời điểm lập chứng từ chính là thời điểm thu thuế, phí, lệ phí và các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân thực hiện khấu trừ thuế TNCN.
Nguyên tắc lập
Khoản 2, Điều 4 nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định cụ thể về nguyên tắc lập và sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử. Theo đó:
  • Khi thực hiện khấu trừ người nộp thuế phải ghi đầy đủ các nội dung theo quy định tại điều 32 của Nghị định này. Nếu sử dụng dạng biên lai thì phải tuân theo định dạng dữ liệu chuẩn của cơ quan thuế.
  • Nội dung trên chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử bắt buộc phải có những thông tin sau:
    • Tên chứng từ, ký hiệu, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế
    • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp;
    • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế);
    • Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam);
    • Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận;
    • Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế;
    • Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập.
  • Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thì không được cấp chứng từ khấu trừ.
  • Người sử dụng lao động được lựa chọn hai hình thức cấp chứng từ khấu trừ thuế là cấp theo mỗi lần khấu trừ hoặc cấp một chứng từ cho nhiều lần khấu trừ trong mỗi kỳ tính thuế. Đối với những người lao động không ký hợp đồng hoặc có hợp đồng dưới 3 tháng thì có thể chọn 1 trong hai hình thức. Nhưng đối với người lao động có hợp đồng trên 3 tháng thì chỉ được chọn hình thức cấp một lần.
Có thể bạn quan tâm:
>>
Cách khấu trừ thuế tncn của người lao động trong thời gian thử việc.
Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử mới nhất

Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử mới nhất được ban hành là Mẫu 03/TNCN kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP và bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/07/2022.
Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử

>>> Quý bạn đọc có thể tải Mẫu 03/TNCN tại đây.
Quy định về việc bảo quản, lưu trữ chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử

Quy định về việc bảo quản và lưu trữ chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử được nêu rõ tại Điều 6 của Nghị định.
  • Hóa đơn, chứng từ phải được bảo quản lưu trữ an toàn, bảo mật và toàn vẹn. Thời hạn lưu trữ phải đúng và đủ theo quy định của pháp luật.
  • Cơ quan, cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn hình thức bảo quản các chứng từ điện tử phù hợp. Tuy nhên phải đáp ứng điều kiện sẵn sàng in hoặc tra cứu khi có yêu cầu.

2. Thủ tục triển khai ứng dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử​

Khoản 2 Điều 33 Nghị định nêu rõ, doanh nghiệp, tổ chức cá nhân khấu trừ thuế TNCN chủ động xây dựng hệ thống phần mềm để sử dụng chứng từ điện tử. Trên thị trường hiện nay có khá nhiều đơn vị cung cấp phần mềm như VNPT, BKAV, SOFTDREAM, CMC,… Mỗi đơn vị sẽ đưa ra hình thức và quy trình mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử khác nhau. Tuy nhiên cơ bản sẽ bao gồm các bước sau:
Bước 1: Tham khảo và lựa chọn mua gói chứng từ phù hợp với nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp.
Bước 2: Cung cấp thông tin đăng ký hồ sơ, sau đó nhân viên phụ trách của đơn vị cung cấp phần mềm sẽ lập chứng từ và tiến hành thiết lập hợp đồng cung cấp. Doanh nghiệp cần chuẩn bị Hồ sơ đăng ký dịch vụ thường bao gồm các giấy tờ sau đây: 01 bản scan Giấy ĐKKD; 01 bản scan Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện pháp luật; Giấy ủy quyền và CMND/CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền trong trường hợp ủy quyền.
Bước 3: Doanh nghiệp được nhân viên phụ trách từ đơn vị cung cấp phần mềm hướng dẫn cách sử dụng.
Bước 4: Khách hàng nhận bàn giao phần mềm từ nhà cung cấp.

3. Quy định về việc nộp báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử​

Trước đây với hình thức chứng từ tự in trên máy thì tổ chức, cá nhân thực hiện khấu trừ phải nộp báo cáo theo quy định tại Thông tư 37/2010/TT-BTC. Tuy nhiên, kể từ ngày 31/01/2023 Quyết định 97/QĐ-BTC có hiệu lực thì Thông tư 37/2010/TT-BTC đã bị bãi bỏ. Ngoài ra, trong thời điểm hiện tại Thông tư 78/2021/TT-BTC đã có hiệu lực. Theo đó tất các các doanh nghiệp đã chuyển sang cấp chứng từ khấu trừ thuế tncn điện từ và cũng không có quy định về việc phải nộp báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử kèm theo. Bởi vậy các doanh nghiệp không cần phải thực hiện nộp báo cáo chứng từ khấu trừ thuế tncn điện tử dù là hình thức online hay trực tiếp

4. Cách xử lý các chứng từ khấu trừ thuế TNCN giấy còn tồn​

a. Đối với chứng từ khấu trừ thuế TNCN giấy mua từ CQT còn tồn
Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khấu trừ thực hiện theo quy trình sau:
  • Thông báo hủy chứng từ giấy còn tồn
Cách 1: Lập công văn hủy chứng từ giấy đang sử dụng và nộp trực tiếp tại CQT quản lý.
Cách 2: Gạch chéo hủy bỏ chứng từ giấy chưa sử dụng, lưu trữ tại quyển và kê vào cột “Xóa bỏ” trong kỳ báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Công việc này phải được thực hiện vào quý II/2022, chậm nhất là ngày 30/7/2022 phải được gửi đến cơ quan thuế.
  • Lập hồ sơ đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP gửi Cơ quan thuế: Xây dựng và Sử dụng phần mềm có giải pháp kỹ thuật đáp ứng chứng từ khấu trừ thông tư 78 lập và nộp theo mẫu mới.
b. Đối với chứng từ khấu trừ thuế TNCN tự in theo Thông tư 37/2010/TT-BTC
  • Ngừng sử dụng chứng từ theo mẫu 37/2010/TT-BTC trên phần mềm đang sử dụng.
  • Báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ trong quý II/2022 theo mẫu (hạn nộp cuối là 30/07/2022).
  • Lập hồ sơ đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP gửi Cơ quan thuế. Sử dụng phần mềm có giải pháp kỹ thuật đáp ứng chứng từ khấu trừ thông tư 78 lập và nộp theo mẫu mới.
Những thông tin được chia sẻ phía trên đây hy vọng sẽ phần nào giúp bạn đọc cập nhật được những tin tức đầy đủ nhất xoay quanh nội dung chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến phần mềm quản lý Thuế, vui lòng liên hệ để được BRAVO hỗ trợ.

Xem thêm: Phần mềm ERP của BRAVO.
 
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Cao cấp

Cập nhật điểm mới tại Luật Bảo hiểm xã hội 2024 số 41/2024/QH15​

Luật Bảo hiểm xã hội 2024 số 41/2024/QH15 đã được thông qua tại kỳ họp thứ 7 Quốc hội thứ XV. Theo đó từ ngày 1/7/2025 Luật sẽ có hiệu lực, chế độ quyền lợi của người tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) được điều chỉnh, bổ sung và cải thiện hơn rất nhiều so với Bộ luật cũ. Đây là một trong những chính sách quan trọng trong hệ thống an sinh xã hội, nhằm đảm bảo quyền lợi cho người lao động và tạo sự ổn định xã hội.

1. Một số thông tin chung về Bảo hiểm xã hội​

  • Khái niệm:
Bảo hiểm xã hội là một dạng bảo hiểm do Nhà nước tổ chức nhằm đảm bảo thu nhập và quyền lợi của người lao động trong trường hợp họ gặp các rủi ro như ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, thất nghiệp và nghỉ hưu. BHXH giúp người lao động và gia đình họ có nguồn thu nhập thay thế khi không thể làm việc do các lý do ngoài ý muốn.

  • Hình thức đóng BHXH:
Hiện nay, hệ thống BHXH ở Việt Nam bao gồm hai loại hình chính là Bảo hiểm bắt buộc và tự nguyện. Dưới đây là thông tin chi tiết về đối tượng tham gia, mức đóng và quyền lợi của mỗi loại hình.

BHXH Bắt BuộcBHXH Tự nguyện
Đối tượng tham gia
  • Người lao động có hợp đồng lao động từ 1 tháng trở lên, bao gồm cả người làm việc theo hợp đồng xác định thời hạn và không xác định thời hạn.
  • Công chức, viên chức, cán bộ nhà nước.
  • Quân nhân, công an nhân dân, người làm trong lực lượng vũ trang.
  • Nhóm đối tượng đặc biệt như: người đi xuất khẩu lao động, lao động tự do có thu nhập thấp, học sinh, sinh viên, và người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng.
Người lao động tự do, người làm việc trong lĩnh vực phi chính thức hoặc không có hợp đồng lao động
Mức đóng
  • Người lao động đóng 8% thu nhập hàng tháng.
  • Người sử dụng lao động đóng 17,5% thu nhập của người lao động.
Người tham gia BHXH tự nguyện có thể tự lựa chọn mức đóng phù hợp với khả năng tài chính. Mức đóng tối thiểu thường được tính bằng 22% mức thu nhập hàng tháng, tối thiểu bằng mức lương cơ sở
Quyền lợi
  • Chế độ ốm đau: Khi người lao động mắc bệnh và phải nghỉ làm có giấy xác nhận của cơ sở y tế, sẽ được hưởng trợ cấp tương ứng với thời gian nghỉ.
  • Chế độ thai sản: Người lao động nữ khi sinh con hoặc người lao động nam khi vợ sinh đều có quyền nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định.
  • Chế độ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp: Người lao động gặp tai nạn hoặc mắc bệnh liên quan đến nghề nghiệp sẽ nhận trợ cấp từ quỹ BHXH.
  • Chế độ hưu trí: Người lao động khi đủ điều kiện về tuổi và số năm đóng BHXH sẽ được nhận lương hưu hàng tháng.
  • Chế độ tử tuất: Trong trường hợp người lao động qua đời, gia đình hoặc người thừa kế sẽ được nhận trợ cấp tử tuất.
  • Chế độ hưu trí: Người tham gia đủ 20 năm đóng BHXH và đủ tuổi nghỉ hưu sẽ được nhận lương hưu hàng tháng.
  • Chế độ tử tuất: Khi người tham gia qua đời, thân nhân sẽ nhận được các khoản trợ cấp tử tuất tương tự như BHXH bắt buộc.
  • Hồ sơ và thủ tục đăng ký BHXH
Người lao động và người sử dụng lao động cần lập hồ sơ đăng ký tham gia BHXH. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ như hợp đồng lao động, giấy khai sinh (đối với chế độ thai sản), giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH và các giấy tờ liên quan khác. Thủ tục đăng ký BHXH có thể được thực hiện trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua cổng thông tin điện tử.

  • Thời gian giải quyết chế độ BHXH
Theo quy định, thời gian giải quyết các chế độ BHXH không quá 20 ngày làm việc đối với chế độ hưu trí và tử tuất, và không quá 15 ngày đối với các chế độ khác. Người lao động có thể nhận trợ cấp BHXH qua tài khoản ngân hàng hoặc qua bưu điện.

>>> Có thể bạn quan tâm: Điểm mới về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp tại Thông tư số 24/2024/TT-BTC

2. Điểm mới tại Luật Bảo hiểm xã hội 2024 số 41/2024/QH15​

  • Trợ cấp hưu trí xã hội và hệ thống BHXH đa tầng
Luật BHXH 2024 đã bổ sung trợ cấp hưu trí xã hội vào hệ thống bảo hiểm xã hội, giúp hình thành mô hình BHXH đa tầng. Điểm nổi bật là việc giảm độ tuổi được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội xuống 75 tuổi so với mức 80 tuổi trước đây. Điều này giúp giảm áp lực tài chính cho người cao tuổi không có lương hưu hoặc không đủ điều kiện nhận trợ cấp BHXH hàng tháng.

Đặc biệt, đối với những người thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo, sẽ được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội từ 70 tuổi, giảm thêm 5 năm so với quy định chung. Điều này giúp mở rộng phạm vi bảo vệ cho những nhóm đối tượng dễ bị tổn thương trong xã hội.

  • Gia tăng quyền lợi cho người lao động chưa đủ điều kiện hưởng lương hưu
Một điểm mới quan trọng khác là quy định về trợ cấp hàng tháng cho người lao động chưa đủ điều kiện hưởng lương hưu. Nếu người lao động đủ tuổi nghỉ hưu nhưng chưa đóng đủ số năm tối thiểu (chưa đủ 15 năm) hoặc chưa đủ 75 tuổi để nhận trợ cấp hưu trí xã hội, họ có quyền bảo lưu thời gian đóng để tiếp tục nhận các quyền lợi khác, thay vì nhận BHXH một lần.

Trong thời gian hưởng trợ cấp hàng tháng này, người lao động sẽ được ngân sách nhà nước chi trả bảo hiểm y tế (BHYT), giúp họ duy trì quyền lợi về y tế khi chưa có lương hưu chính thức.

  • Giảm thời gian đóng BHXH tối thiểu từ 20 năm xuống 15 năm
Một trong những thay đổi được mong chờ nhất là việc giảm điều kiện thời gian đóng BHXH tối thiểu từ 20 năm xuống 15 năm để được hưởng lương hưu. Điều này giúp tăng cơ hội cho người lao động tiếp cận lương hưu, đặc biệt là đối với những người có thời gian tham gia BHXH không liên tục hoặc những người lớn tuổi.

Việc giảm thời gian đóng tối thiểu này còn giúp thu hút thêm lao động tham gia hệ thống BHXH và giảm áp lực về mặt thời gian đóng bảo hiểm.

  • Mở rộng đối tượng tham gia BHXH bắt buộc
Luật BHXH 2024 cũng mở rộng đối tượng tham gia BHXH bắt buộc đến các nhóm người lao động mới như: Chủ hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh; Người lao động không trọn thời gian; Người quản lý doanh nghiệp không hưởng lương; Người lao động hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố.

Điều này giúp bao phủ nhiều nhóm đối tượng lao động hơn, đặc biệt là các nhóm có tính chất công việc không ổn định, tăng khả năng bảo vệ quyền lợi xã hội cho họ.

  • Bổ sung chế độ ốm đau và thai sản cho nhóm không chuyên trách
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trước đây chỉ được hưởng hai chế độ là hưu trí và tử tuất. Tuy nhiên, với Luật BHXH mới, họ sẽ được bổ sung thêm quyền lợi về ốm đau và thai sản, đảm bảo rằng nhóm này có thể hưởng đủ các quyền lợi bảo hiểm như những lao động khác.

  • Chế độ thai sản trong BHXH tự nguyện
Lần đầu tiên, Luật BHXH 2024 đưa ra quy định về chế độ thai sản cho người tham gia BHXH tự nguyện. Khi đáp ứng đủ điều kiện, người tham gia BHXH tự nguyện sẽ được nhận trợ cấp thai sản 2 triệu đồng cho mỗi con sinh ra, do ngân sách nhà nước đảm bảo. Quy định này giúp khuyến khích người lao động tham gia BHXH tự nguyện và hưởng thêm quyền lợi mà trước đây họ không có.

  • Mở rộng bảo vệ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài
Luật BHXH 2024 cũng bổ sung các quy định để bảo vệ quyền lợi của người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài và người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Thời gian đóng BHXH của các đối tượng này sẽ được tính chung để xét điều kiện hưởng BHXH, giúp họ duy trì quyền lợi bảo hiểm bất kể làm việc ở đâu.

  • Tăng cường hiệu quả quản lý và đầu tư quỹ BHXH
Luật mới đã mở rộng danh mục đầu tư quỹ BHXH và các phương thức đầu tư, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng quỹ BHXH. Điều này giúp tăng cường tính bền vững tài chính của hệ thống BHXH, đồng thời đảm bảo lợi ích lâu dài cho người tham gia.

  • Giao dịch điện tử và đơn giản hóa thủ tục
Một trong những điểm tiến bộ khác là quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH, giúp giảm bớt thủ tục hành chính và tăng cường tính tiện lợi cho người lao động và doanh nghiệp. Điều này giúp cải thiện hiệu quả thực hiện và giảm thời gian xử lý hồ sơ bảo hiểm.

  • Thay đổi mức lương cơ sở bằng mức tham chiếu
Luật BHXH 2024 thay thế khái niệm mức lương cơ sở bằng mức tham chiếu để tính mức đóng và mức hưởng các chế độ BHXH. Mức tham chiếu sẽ được điều chỉnh dựa trên sự tăng trưởng kinh tế và chỉ số giá tiêu dùng, đảm bảo tính linh hoạt và phù hợp với tình hình thực tế.

Luật Bảo hiểm xã hội 2024 đánh dấu một bước tiến quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi an sinh xã hội tại Việt Nam, đồng thời đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người dân và doanh nghiệp

>>> Tham khảo: Phân hệ quản lý Nhân sự – Tiền lương – BHXH BRAVO
 
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Cao cấp

Cập nhật điểm mới về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp tại Thông tư số 24/2024/TT-BTC​

Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp được cập nhập mới tại Thông tư số 24/2024/TT-BTC ban hành ngày 14/4/2024. Theo đó toàn bộ quy định liên quan đến vấn đề này tại các văn bản hiện hành bao gồm: Thông tư số 107/2017/TT-BTC; Thông tư số 108/2018/TT-BTC; Thông tư số 76/2019/TT-BTC và Thông tư số 79/2019/TT-BTC sẽ được hủy bỏ từ ngày 01/01/2025. Thông tư số 24/2024/TT-BTC cập nhật và bổ sung các quy định về chế độ kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp đảm bảo sự phù hợp nhất với tình hình thực tế và yêu cầu quản lý mới.

Bai 1_Che-do-ke-toan-hanh-chinh-su-nghiep-01.png

1. Các đơn vị hành chính sự nghiệp là những đối tượng nào?​

Các đơn vị hành chính sự nghiệp là những tổ chức và cơ quan thuộc hệ thống chính quyền, chịu trách nhiệm quản lý nhà nước, cung cấp dịch vụ công và thực hiện các nhiệm vụ công ích khác.

Đối tượng đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm cụ thể như sau:

  • Cơ quan hành chính nhà nước: Bao gồm các cơ quan trung ương và địa phương như bộ, ngành, sở, ban, ngành, ủy ban nhân dân các cấp.
  • Đơn vị sự nghiệp công lập: Các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, thông tin, và các lĩnh vực công ích khác do nhà nước thành lập và quản lý. Các đơn vị này có thể tự đảm bảo chi thường xuyên và đầu tư hoặc có thể nhận hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
  • Tổ chức chính trị và tổ chức chính trị – xã hội: Bao gồm các tổ chức như Đảng Cộng sản Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, và các tổ chức tương tự khác.
  • Tổ chức xã hội và tổ chức xã hội – nghề nghiệp: Các tổ chức này hoạt động vì lợi ích cộng đồng hoặc lợi ích của một nhóm nghề nghiệp cụ thể, có thể được hỗ trợ hoặc quản lý bởi nhà nước.
  • Các tổ chức khác có liên quan đến ngân sách nhà nước: Bao gồm các tổ chức được ngân sách nhà nước cấp phát kinh phí hoặc có nhiệm vụ quản lý các nguồn tài sản công.

2. Điểm mới về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp tại Thông tư số 24/2024/TT-BTC​

2.1. Hệ thống tài khoản kế toán được cập nhật mới​

  • Hệ thống tài khoản được phân loại lại nhằm phản ánh chính xác bản chất của các đối tượng kế toán như các khoản nợ phải thu, nợ phải trả, và tài sản thuần.
  • Bổ sung thêm nhiều nguyên tắc kế toán để phù hợp với quy định của chuẩn mực kế toán công Việt Nam.
  • Thêm các tài khoản mới để phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong các đơn vị hành chính sự nghiệp như TK 135, TK 137, TK 172, TK 212, TK 215, TK 341, TK 352,…
  • Một số tài khoản được loại bỏ hoặc chuyển sang nội dung khác như TK 227, TK 366; đồng thời kết cấu lại các tài khoản như TK 353 và TK 431.
  • Một số tài khoản trong bảng và ngoài bảng được sắp xếp lại và phân thành các nhóm.

2.2. Điều chỉnh quy định về chứng từ kế toán:​

  • Các đơn vị kế toán được phép tự thiết kế chứng từ kế toán để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh phù hợp với yêu cầu quản lý, đảm bảo các thông tin cần thiết cho việc hạch toán kế toán, trừ khi đã có quy định cụ thể tại các văn bản pháp luật liên quan.

2.3. Điều chỉnh quy định về sổ kế toán:​

  • Các đơn vị có thể tự thiết kế mẫu sổ kế toán theo danh mục sổ kế toán và phải đảm bảo có đủ các yếu tố cần thiết trên từng mẫu sổ, dựa trên hướng dẫn tại Phụ lục II “Hệ thống sổ kế toán”.

2.4. Quy định về Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động được làm rõ và bổ sung:​

  • Có quy định cụ thể hơn về việc lập và nộp báo cáo trong từng trường hợp: Đơn vị thuộc ngân sách cấp trên được cấp dưới hỗ trợ kinh phí; Đơn vị sử dụng kinh phí ủy quyền của đơn vị thuộc ngân sách cấp trên.
  • Điều chỉnh và bổ sung các chỉ tiêu liên quan đến quyết toán nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài để phù hợp với pháp luật về quản lý nợ công và kinh phí viện trợ nước ngoài.

2.5. Báo cáo tài chính:​

  • Nêu rõ rằng bỏ sót thông tin, số liệu của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong năm mà không được trình bày trên báo cáo tài chính sẽ bị coi là hành vi để ngoài sổ kế toán.
  • Quy định về nguyên tắc điều chỉnh thông tin, số liệu trên báo cáo tài chính đã nộp hoặc đã công khai, cũng như các trường hợp được điều chỉnh hồi tố, và áp dụng hồi tố số liệu vào số dư đầu năm hoặc số liệu của năm trước.
  • Mẫu báo cáo tài chính bao gồm 6 biểu mẫu thành phần; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp và mẫu B05/BCTC – Báo cáo tài chính đơn giản được hủy bỏ; bổ sung mẫu báo cáo thay đổi tài sản thuần và mẫu thuyết minh tài sản hạ tầng.
>>> Có thể bạn quan tâm: Thông tư hướng dẫn miễn giảm tiền sử dụng đất mới nhất 2024

2.6. Bổ sung quy định về “Đơn vị hạch toán phụ thuộc”, “Đầu mối chi tiêu”:​

  • Khái niệm Đơn vị hạch toán phụ thuộc được quy định là đơn vị cấp dưới của đơn vị kế toán, thực hiện một số công việc kế toán theo sự phân công và phải cung cấp thông tin, số liệu cho đơn vị kế toán để lập báo cáo tài chính theo quy định tại Thông tư này.
  • Khái niệm Đầu mối chi tiêu được quy định là đơn vị cấp dưới của đơn vị kế toán, không thực hiện công việc kế toán, nhưng mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh phải được hạch toán và ghi sổ kế toán tập trung tại đơn vị kế toán.

2.7. Quy định rõ về phương pháp điều chỉnh số liệu kế toán:​

  • Các phương pháp điều chỉnh, sửa chữa bao gồm:
    • Điều chỉnh hồi tố: Điều chỉnh số liệu các chỉ tiêu tài sản, nợ phải trả, tài sản thuần đã trình bày trên BCTC năm trước bằng cách điều chỉnh số dư đầu kỳ trên báo cáo tài chính năm hiện tại.
    • Áp dụng hồi tố: Áp dụng một chính sách kế toán mới cho các giao dịch, sự kiện đã phát sinh trước đó.
    • Áp dụng phi hồi tố: Ghi nhận ảnh hưởng của các thay đổi trong ước tính kế toán vào số phát sinh trong năm hiện tại.
Kết chuyển số dư sang năm 2025:

  • Chuyển đổi số dư tài khoản trong bảng cần được phân loại chi tiết, bao gồm việc kế thừa một số tài khoản nhưng phân loại lại tài khoản chi tiết, và ngừng sử dụng một số tài khoản khác.
  • Số dư tài khoản ngoài bảng tiếp tục được theo dõi, chỉnh lý hoặc điều chỉnh trong thời gian quyết toán để lập báo cáo quyết toán năm 2024.
  • Đơn vị phải rà soát và đối chiếu các tài khoản còn số dư để phát hiện các trường hợp hạch toán nhầm, từ đó kết chuyển số dư về tài khoản mới theo đúng kết cấu tài khoản theo quy định.
  • Một số trường hợp tiếp tục phải điều chỉnh hồi tố sẽ áp dụng hồi tố sau khi ghi sổ kế toán sẽ phải tính toán lại số dư đầu năm để trình bày trên báo cáo tài chính năm 2025 của đơn vị.
Nguồn tham khảo: Thư viện pháp luật Việt Nam

Với những thông tin chia sẻ trên đây, bạn đọc có thể thấy rằng chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện tại đã được thay đổi khá nhiều, đòi hỏi các doanh nghiệp phải cập nhật và điều chỉnh nhiều vấn đề liên quan. Một trong số những công việc quan trọng chính là việc điều chỉnh và cập nhật những dữ liệu, biểu mẫu hiện có trên hệ thống phần mềm kế toán mà doanh nghiệp đang có. Hiện tại, BRAVO cũng đã chủ động tiến hành update hỗ trợ tới khách hàng thuộc nhóm đơn vị hành chính sự nghiệp.

Mọi thắc mắc liên quan đến phần mềm quản lý doanh nghiệp ngoài loại hình hành chính sự nghiệp, Quý khách hàng vui lòng để lại thông tin liên hệ để nhận được tư vấn tốt nhất từ BRAVO.
 
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Cao cấp

Chính phủ đồng ý giảm thuế VAT về 8% đến hết năm 2023​


Phó thủ tướng Lê Minh Khái đồng ý đề xuất giảm thuế VAT về 8% đến hết năm nay, Chính phủ giao Bộ Tài chính sớm chuẩn bị để trình Quốc hội ban hành Nghị quyết theo thủ tục rút gọn.
Giảm thuế VAT 8% năm 2023

Đề xuất giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% là nội dung đề cập tại Dự thảo Nghị quyết của Quốc hội về giảm thuế GTGT năm 2023.
Văn phòng Chính phủ ngày 17/4 có văn bản truyền đạt ý kiến Phó thủ tướng Lê Minh Khái về đề xuất giảm 2% thuế giá trị gia tăng (VAT), từ 10% xuống 8%.
Phó thủ tướng giao Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ trình Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội xem xét, cho phép xây dựng, ban hành nghị quyết của Quốc hội theo thủ tục rút gọn. Bộ này xây dựng hồ sơ, báo cáo Chính phủ trước ngày 25/4.
Trước đó, tại tờ trình Chính phủ, Bộ Tài chính đề xuất giảm 2% thuế VAT với hàng hoá, dịch vụ có thuế suất 10%. Cơ sở kinh doanh khi xuất hoá đơn sẽ được giảm 20% mức tỷ lệ phần trăm để tính thuế. Chính sách này dự kiến áp dụng đến hết năm 2023.
Năm 2022, việc giảm thuế VAT về 8% cũng được Chính phủ áp dụng để hỗ trợ doanh nghiệp phục hồi sau dịch. Theo Bộ Tài chính, ngoài các giải pháp đã và đang được triển khai thực hiện cho năm 2023 (gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất; giảm tiền thuê đất; giảm thuế BVMT đối với các mặt hàng xăng, dầu), việc tiếp tục thực hiện giảm thuế GTGT năm nay là cần thiết nhằm kích cầu tiêu dùng, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh sớm phục hồi và đóng góp trở lại ngân sách.
Thực tế, từ tháng 10/2022, tình hình thế giới diễn biến phức tạp, tạo sức ép với kinh tế Việt Nam. GDP quý I/2023 tăng 3,32%, tương đương cùng kỳ 2020 – thời điểm dịch Covid-19 bùng phát. Số lượng doanh nghiệp thành lập, quay lại thị trường đạt 57.000 đơn vị, lần đầu thấp hơn số rút lui 62.000. Nhiều doanh nghiệp khó khăn, buộc phải giãn việc, hoặc giảm lao động.
Ngoài ra, Bộ cũng đề xuất hạ mức thu 35 khoản phí, lệ phí trong nửa cuối năm (tương đương giảm thu 700 tỷ đồng) nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân.
Với đề xuất lần này, Bộ Tài chính ước tính, ngân sách giảm thu 5.800 tỷ đồng mỗi tháng và 35.000 tỷ đồng trong 6 tháng cuối năm nay.

Xem thêm: Phần mềm ERP của BRAVO.
 
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Cao cấp

Từ ngày 1/7/2023 các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội sẽ thay đổi thế nào?​


Theo Nghị quyết của Quốc hội, từ 1/7/2023, tăng lương cơ sở từ 1,49 triệu đồng/tháng lên 1,8 triệu đồng/tháng, các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội cũng sẽ thay đổi.
Trợ cấp bảo hiểm xã hội 2023

1. Mức trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau
Theo Khoản 3 Điều 29 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau được tính như sau:
Mức trợ cấp dưỡng sức sau ốm đau/ngày = 30% * Mức lương cơ sở
Theo đó, lương cơ sở tăng từ 1,49 triệu đồng/tháng lên thành 1,8 triệu đồng/tháng thì mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau sẽ tăng từ 447.000 đồng/ngày lên thành 540.000 đồng/ngày.
2. Mức trợ cấp 1 lần khi sinh con hoặc nuôi con nuôi
Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội quy định: “Lao động nữ sinh con được trợ cấp 1 lần cho mỗi con bằng 2 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con. Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia Bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp 1 lần bằng 2 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh cho mỗi con”.
Từ 1/7/2023, với lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng, mức trợ cấp 1 lần khi sinh con hoặc nuôi con nuôi của người lao động cũng sẽ là 3,6 triệu đồng cho mỗi con.
3. Mức trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản
Theo khoản 3 Điều 41 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản của lao động nữ được tính như sau:
Mức trợ cấp dưỡng sức sau ốm đau/ngày = 30% * Mức lương cơ sở
Với lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng, mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản từ 1/7/2023 là 540.000 đồng/ngày.
4. Mức trợ cấp 1 lần khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Điều 48 Luật An toàn, vệ sinh lao động quy định, người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp dẫn tới suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% sẽ được nhận trợ cấp 1 lần.
Mức trợ cấp này được bao gồm cả trợ cấp tính theo mức độ suy giảm khả năng lao động và trợ cấp tính theo số năm đóng BHXH. Trong đó, mức trợ cấp tính theo mức độ suy giảm lao động được xác định như sau:
Trợ cấp = 5 * Mức lương cơ sở + (Tỷ lệ % suy giảm lao động – 5) * 0,5 * Mức lương cơ sở
Như vậy, với lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng, mức trợ cấp 1 lần tính theo mức độ suy giảm lao động khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sẽ tăng từ 7,45 triệu đồng lên 9 triệu đồng nếu suy giảm 5% khả năng lao động; sau đó cứ suy giảm thêm 1% được hưởng thêm 900.000 đồng.
5. Mức trợ cấp hàng tháng khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Theo Điều 49 Luật An toàn, vệ sinh lao động, người lao động bị tai nạn lao động,bệnh nghề nghiệp dẫn tới suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên sẽ được nhận trợ cấp hàng tháng.
Mức trợ cấp này được bao gồm cả trợ cấp tính theo mức độ suy giảm khả năng lao động và trợ cấp tính theo số năm đóng BHXH. Trong đó, mức trợ cấp tính theo mức độ suy giảm lao động được xác định như sau:
Trợ cấp/tháng = 30% * Mức lương cơ sở + (Tỷ lệ % suy giảm lao động – 31) * 2% * Mức lương cơ sở
Với mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng, mức trợ cấp hàng tháng tính theo mức độ suy giảm lao động khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sẽ tăng từ 447.000 đồng/tháng lên thành 540.000 đồng/tháng nếu suy giảm 31% khả năng lao động; sau đó cứ suy giảm thêm 1% được hưởng thêm 36.000 đồng/tháng.
6. Mức trợ cấp phục vụ cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Căn cứ theo Điều 52 Luật An toàn, vệ sinh lao động, người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần thì được hưởng trợ cấp phục vụ hàng tháng bằng mức lương cơ sở.
Do vậy, với lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng, mức trợ cấp phục vụ cũng sẽ tăng từ 1,49 triệu đồng/tháng lên thành 1,8 triệu đồng/tháng.
7. Mức dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau điều trị thương tật, bệnh tật
Điều 54 Luật An toàn, vệ sinh lao động quy định, người lao động sau khi điều trị ổn định thương tật do tai nạn lao động hoặc bệnh tật do bệnh nghề nghiệp mà quay trở lại làm việc, trong thời gian 30 ngày đầu mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 5 – 10 ngày.
Mức hưởng dưỡng sức sau điều trị mỗi ngày được tính bằng 30% mức lương cơ sở. Theo đó, lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng thì mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau điều trị thương tật, bệnh tật sẽ tăng từ 447.000 đồng/ngày lên thành 540.000 đồng/ngày.
8. Mức trợ cấp 1 lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Theo Điều 53 Luật An toàn, vệ sinh lao động, người lao động mất do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì thân nhân của người đó sẽ được hưởng trợ cấp 1 lần như sau:
Trợ cấp 1 lần = 36 * Mức lương cơ sở
Với lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng, mức trợ cấp này sẽ tăng từ 53,64 triệu đồng lên thành 64,8 triệu đồng.
9. Trợ cấp mai táng
Theo Điều 66 Luật BHXH năm 2014, người lao động đang tham gia BHXH, đang bảo lưu quá trình đóng, đang hưởng lương hưu, đang hưởng trợ cấp cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng, người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà chết thì thân nhân của họ sẽ được nhận trợ cấp mai táng như sau:
Trợ cấp mai táng = 10 * Mức lương cơ sở
Với lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng, mức trợ cấp mai táng sẽ tăng từ 14,9 triệu đồng lên thành 18 triệu đồng.
10. Trợ cấp tuất hàng tháng
Điều 68 Luật BHXH năm 2014 quy định về mức trợ cấp tuất hàng tháng như sau:
– Thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng mỗi tháng sẽ được nhận khoản trợ cấp bằng 70% mức lương cơ sở.
– Các trường hợp còn lại mỗi tháng sẽ nhận được khoản trợ cấp bằng 50% mức lương cơ sở.
Với lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng, mức trợ cấp tuất hàng tháng tăng từ 1,043 triệu đồng/tháng lên thành 1,26 triệu đồng/tháng đối với thân nhân không có người nuôi dưỡng.
Mức trợ cấp của các trường hợp còn lại sẽ tăng lên 900.000 đồng/tháng.

Xem thêm: Phần mềm ERP của BRAVO.
 
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Cao cấp

Thặng dư vốn cổ phần là gì? Chi tiết về quy định và cách tính​


Giờ đây, thuật ngữ thặng dư vốn cổ phần ắt hẳn đã quá quen thuộc với những người hoạt động trong lĩnh vực kinh tế và đầu tư kinh doanh. Thuật ngữ này được xuất hiện rất nhiều trong các báo cáo tài chính của các công ty cổ phần hiện nay. Vậy khái niệm về thặng dư vốn cổ phần là gì? Hay các quy định và cách tính thặng dư vốn cổ phần như thế nào? Hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây của chúng tôi nhé.

1. Nguồn gốc của khái niệm thặng dư​

Thuật ngữ thặng dư được hiểu là số tiền bị chênh lệch từ giá trị hàng hóa mang lại cho chủ sở hữu sau khi trừ đi phần chi phí mà chủ sở hữu đã chi ra để sản xuất loại hàng hóa đó.
Cụ thể là các công nhân sẽ dùng các nguyên vật liệu sản xuất để tạo ra các loại hàng hóa gồm phí hao nguyên vật liệu đã bỏ ra và giá trị mới do lao động trừu tượng của công nhân. Và phần giá trị mới này chính là giá trị thặng dư nên lao động sống chính là nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư.

2. Định nghĩa về thặng dư vốn cổ phần​

Định nghĩa về thặng dư vốn cổ phần (Surplus equity) còn được các nhà đầu tư kinh doanh gọi là thặng dư vốn và được hiểu là khoản bị chênh lệch giữa mệnh giá cổ phiếu với giá thị trường của cổ phiếu được phát hành. Trong đó:
  • Mệnh giá cổ phiếu là giá trị của cổ phiếu được doanh nghiệp quy định sẵn. Trên thị trường hiện nay, mỗi cổ phiếu được niêm yết với một mệnh giá chung là 10.000 VNĐ.
  • Giá thị trường là giá trị thực tế mà các nhà đầu tư phải bỏ ra để được sở hữu số cổ phiếu đó. Tuy nhiên, giá trị này sẽ có nhiều thay đổi, và việc thay đổi sẽ tùy thuộc vào tiềm năng phát triển của doanh nghiệp đó và các yếu tố vĩ mô khác.

3. Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến thặng dư vốn cổ phần​

Để công thức tính thặng dư vốn cổ phần được thực hiện một cách chính xác nhất, bạn đọc cần nắm rõ các yếu tố làm ảnh hưởng đến chúng như:
  • Biến động từ chính trị, kinh tế và xã hội khiến cho giá cổ phiếu dao động thất thường.
  • Doanh nghiệp chịu nhiều ảnh hưởng từ dư luận xã hội. Nếu có bất kỳ thông tin xấu hoặc tin đồn bất lợi sẽ khiến cho giá trị cổ phiếu của doanh nghiệp đó giảm đáng kể.
  • Mức giá của cổ phiếu chịu ảnh hưởng bởi quy luật cung cầu.
  • Tốc độ tăng trưởng phụ thuộc vào thặng dư vốn cổ phần.
  • Cùng một số các yếu tố khác có tầm ảnh hưởng lớn như tỷ giá chuyển đổi, tốc độ tăng trưởng GDP trong nước, lãi suất,…

4. Tiêu chuẩn quy định về thặng dư vốn cổ phần trong mô hình doanh nghiệp​

Hiện nay, theo luật doanh nghiệp đã ban hành về việc các doanh nghiệp hoàn toàn có thể chào bán cổ phần bằng hoặc cao hơn mệnh giá cổ phần đã đăng ký. Tuy nhiên vẫn phải chấp hành một số tiêu chuẩn quy định sau:
4.1. Quy định hạch toán
Các hoạt động chào bán cổ phiếu dùng để huy động vốn không thuộc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, vậy nên khoản thặng dư vốn cổ phần sẽ được hạch toán vào tài khoản thặng dư vốn. Và không được phép hạch toán vào khoản thu nhập của doanh nghiệp.
4.2. Miễn tính thuế
Vì các khoản thặng dư vốn không phải là nguồn thu nhập từ hoạt động kinh doanh. Vì vậy, doanh nghiệp sẽ không bị chịu thuế thu nhập hay thuế giá trị gia tăng này.
4.3. Chênh lệch giảm trong nguồn vốn
Hiện nay, có một vài trường hợp mà cổ phiếu doanh nghiệp được giao dịch với giá nhỏ hơn mệnh giá. Vậy nên sẽ xuất hiện phần chênh lệch giảm trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.
Ví dụ:
Trong năm 2022, Công ty ABC (mã cổ phiếu: ABCI) phát hành gần 20.000.000 cổ phiếu, với mệnh giá 10.000 VNĐ/ cổ phiếu. Tuy nhiên tại thời điểm đó, cổ phiếu của ABCI đang được giao dịch với giá là 7.000 VNĐ/ cổ phiếu. Suy ra, phần chênh lệch giảm là:
(7.000 – 10.000) x 20.000.000 = – 60.000.000.000 (âm 60 tỷ đồng)
Và phần bị chênh lệch này sẽ không được đưa vào hạch toán mục chi phí. Thay vào đó, doanh nghiệp sẽ sử dụng khoản thặng dư vốn trước đó để bù vào. Trong trường hợp khoản thặng dư vốn trước đó không đủ thì doanh nghiệp sẽ phải sử dụng đến lợi nhuận sau thuế hoặc các loại quỹ khác của doanh nghiệp.
4.4. Điều chỉnh tăng vốn điều lệ công ty
Thông qua việc kết chuyển khoản thặng dư vốn cổ phần, doanh nghiệp có thể điều chỉnh tăng vốn điều lệ của mình. Tuy nhiên, việc kết chuyển phải được tuân thủ theo các quy định sau:
– Cổ phiếu quỹ
  • Trường hợp bán hết cổ phiếu quỹ: Doanh nghiệp có thể kết chuyển toàn bộ khoản thặng dư vốn để tăng vốn điều lệ.
  • Trường hợp chưa bán hết cổ phiếu quỹ:
  • Khoản thặng dư vốn > Tổng giá vốn cổ phiếu quỹ chưa được bán ra => Doanh nghiệp chỉ được dùng phần chênh lệch tăng của thặng dư vốn và tổng giá vốn của cổ phiếu quỹ chưa được bán ra để tăng vốn điều lệ công ty.
  • Khoản thặng dư vốn ≤ Tổng giá vốn cổ phiếu quỹ chưa được bán ra => Doanh nghiệp không thể điều chỉnh tăng vốn điều lệ.
– Đối với trường hợp phát hành cổ phiếu để triển khai các dự án đầu tư
Với trường hợp này, doanh nghiệp chỉ được kết chuyển thặng dư vốn để bổ sung vốn điều lệ sau 3 năm. Và trong điều kiện là dự án đầu tư đã được hoàn thành và đưa vào hoạt động.
– Đối với trường hợp phát hành cổ phiếu để bổ sung vốn kinh doanh
Doanh nghiệp có thể tăng vốn điều lệ sau 1 năm kể từ khi kết thúc đợt phát hành.
>>> Xem thêm: Chức năng của quản trị nhân sự đối với sự phát triển doanh nghiệp.

5. Chi tiết về cách tính khoản thặng dư vốn cổ phần​

Công thức tính khoản thặng dư vốn cổ phần được rất nhiều người chia sẻ. Tuy nhiên, để tính đúng giá trị thì doanh nghiệp nên áp dụng đúng công thức. Dưới đây là công thức tính chính xác nhất hiện nay, cụ thể:
Thặng dư vốn cổ phần = (Giá thị trường – Mệnh giá) x Số lượng cổ phiếu đã phát hành
Trong đó:
  • Giá thị trường: là mức giá thực tế mà các nhà đầu tư phải bỏ ra để mua được cổ phiếu đó. Và mức giá này sẽ nhỏ, bằng hoặc lớn hơn mệnh giá niêm yết. Sự thay đổi mức giá còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan khác như tiềm năng phát triển của doanh nghiệp hay các yếu tố vĩ mô khác.
  • Mệnh giá: được hiểu là giá trị của các cổ phiếu đã được doanh nghiệp đó niêm yết sẵn. Mệnh giá chung của các cổ phiếu hiện nay trên thị trường là 10.000 VNĐ.
Ví dụ:
Để các định nghĩa trong cách tính được bạn đọc dễ hiểu hơn, chúng tôi sẽ đưa ra một ví dụ về khoản thặng dư vốn cổ phần dưới đây:
Công ty cổ phần ABC hoạt động và sản xuất vật tư y tế. Vào ngày 15/03/2022, công ty đã cho phát hành 5.000.000 cổ phiếu với mệnh giá niêm yết là 10.000 VNĐ/ cổ phiếu. Với dự kiến sẽ thu về 50.000.000.000 đồng. Tuy nhiên, do tình hình Covid-19 bùng phát nên nhu cầu sử dụng các mặt hàng này tăng cao. Vì vậy công ty quyết định tăng giá cổ phiếu lên 20.000 VNĐ/ cổ phiếu. Sau khi công ty bán hết cổ phiếu đã phát hành thì thu về được 100.000.000.000 đồng. Như vậy, phần chênh lệch giữa mức giá ban đầu so với mức giá bán thực tế là 50.000.000.000 đồng => Giá trị này được gọi là thặng dư vốn cổ phần của công ty ABC.
Như vậy, trên đây là toàn bộ kiến thức tổng quan về khái niệm thặng dư vốn cổ phần, Chi tiết về quy định và công thức của thặng dư vốn chính xác nhất hiện nay. Hy vọng với những thông tin hữu ích từ bài viết này, bạn đọc sẽ hiểu và cập nhật thêm được nhiều kiến thức cho bản thân.

Xem thêm: Phần mềm ERP của BRAVO
 
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Cao cấp

Cách hạch toán hàng nhập khẩu mới nhất 2023​


Hạch toán hàng nhập khẩu là một trong những nghiệp vụ quan trọng với các doanh nghiệp có giao thương quốc tế. Trong đó, kế toán là người cần nắm vững các nguyên tắc về hạch toán với các loại hàng nhập khẩu và các loại thuế liên quan. Bài viết này sẽ hướng dẫn độc giả cách hạch toán hàng nhập khẩu mới nhất 2023.
hạch toán hàng nhập khẩu 2023-01


1. Hàng hóa nhập khẩu là gì? Thuế nhập khẩu, Thuế tiêu thụ đặc biệt​

Hàng hóa nhập khẩu được hiểu là các loại hàng được nhập khẩu trực tiếp từ nước ngoài bởi doanh nghiệp trong nước. Và không thông qua nhà phân phối chính thức tại thị trường Việt Nam. Các mặt hàng được nhập khẩu vẫn đảm bảo còn nguyên hộp, đảm bảo hàng mới 100%. Theo Điều 28 – Luật Thương mại 2005 quy định về nhập khẩu hàng hóa rằng: Nhập khẩu hàng hóa là các mặt hàng được đưa vào lãnh thổ của Việt Nam. Được vận chuyển từ nước ngoài hoặc từ một khu vực đặc biệt nào đó nằm trên lãnh thổ Việt Nam mà được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật đưa ra.
Trong quá trình mua hàng hóa nhập khẩu, nhân viên kế toán cần thực hiện các tờ khai Hải quan, đóng thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Trong đó:
Thuế nhập khẩu được định nghĩa là loại thuế đánh vào các loại hàng hóa được nhập khẩu vào Việt Nam. Khi các hàng hóa cập bến cửa khẩu, nhân viên hải quan sẽ bắt đầu tiến hành kiểm tra hàng hóa. Cũng như phải đối chiếu và so sánh các mặt hàng đó với tờ khai hải quan. Sau đó, họ sẽ là người tính số thuế nhập khẩu phải thu theo quy định đã đặt ra.
Để hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp được thông quan một cách nhanh chóng. Doanh nghiệp cần phải nộp thuế nhập khẩu (TK SD: 3333).
Thuế tiêu thụ đặc biệt được hiểu là khoản thuế gián thu, chỉ thực hiện truy thu đối với các loại hàng hóa/ dịch vụ mà Nhà nước có chính sách định hướng tiêu dùng. Thông thường, thuế tiêu thụ đặc biệt thường được áp dụng mức thuế suất cao với mục tiêu điều tiết thu nhập của những cá nhân tiêu dùng các loại hàng hóa/ dịch vụ đặc biệt này. Một số các loại hàng hóa/ dịch vụ phải chịu thuế thu nhập đặc biệt gồm: Kinh doanh vũ trường, Karaoke, Massage, Kinh doanh xổ số, Golf, Thuốc lá điếu, rượu, bia, xì gà,… (TK SD: 3332).
Chú ý: Thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) sẽ được cộng vào giá gốc của hàng hóa/ dịch vụ.

2. Hạch toán hàng nhập khẩu theo tỷ giá nào​

Mỗi doanh nghiệp, khi có các yêu cầu phát sinh về giao dịch bằng ngoại tệ thì kế toán phải quy đổi ra đồng Việt Nam. Việc quy đổi dựa theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngân hàng thương mại mà doanh nghiệp thực hiện mở tài khoản ở đó. Cùng với đó là chấp thuận một vài nguyên tắc như sau:
  • Mức tỷ giá giao dịch thực tế để tính khoản doanh thu là phần tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại. Thực hiện tại nơi người nộp thuế mở tài khoản.
  • Mức tỷ giá giao dịch thực tế để tính khoản chi phí là phần tỷ giá bán ra của ngân hàng thương mại. Thực hiện tại nơi người nộp thuế mở tài khoản (thời điểm phát sinh các giao dịch thanh toán bằng ngoại tệ).

Một số khoản phải trả bằng ngoại tệ

Trường hợp phát sinh khoản nợ phải trả cho người bán (bên Có TK 331) bằng ngoại tệ. Nhân viên kế toán sẽ phải thực hiện quy đổi ra đồng Việt Nam, dựa theo tỷ giá giao dịch tại thời điểm phát sinh – chính là tỷ giá được bán ra của ngân hàng thương mại.
Nếu trong trường hợp ứng trước cho người bán, với đủ điều kiện ghi nhận chi phí thì bên Có TK 331 sẽ dùng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh với số tiền đã ứng trước.
Trường hợp thanh toán các khoản nợ phải trả cho người bán (bên Nợ TK 331) bằng đồng ngoại tệ. Kế toán sẽ là người thực hiện quy đổi ra đồng Việt Nam theo đúng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng chủ nợ. Nếu chủ nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh sẽ được xác định dựa trên cơ sở bình quân gia quyền di động các giao dịch của chủ nợ đó.
Nếu trong trường hợp phát sinh giao dịch ứng tiền trước cho người bán, bên Nợ TK 331 sẽ phải áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Tỷ giá này được lấy theo giá bán ra của ngân hàng thương mại – nơi thường xuyên có giao dịch vào tại thời điểm ứng trước đó.

3. Hạch toán hàng nhập khẩu phi mậu dịch​

3.1. Khái niệm của hàng nhập khẩu phi mậu dịch

Hàng nhập khẩu phi mậu dịch được hiểu là các loại hàng hóa được nhập khẩu không mang tính thương mại, không thuộc hàng cấm, được cho phép nhập khẩu theo giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành. Các loại hàng nhập khẩu phi mậu dịch này bắt buộc phải nộp thuế ngay trước khi thông quan. Một vài sản phẩm như: quà biếu, hàng hóa của cơ quan ngoại giao tại Việt Nam, hàng viện trợ nhân đạo, hàng tạm nhập khẩu,…

3.2. Hướng dẫn cách hạch toán hàng nhập khẩu phi mậu dịch:

Nộp thuế:
  • Nợ TK 333312
  • Có TK 1111 (hoặc TK 1121)
Hạch toán chi phí:
  • Nợ TK 642
  • Có TK 3333
  • Có TK 33312
  • Có TK 1111 (hoặc TK 1121)
Hạch toán thu nhập:
  • Nợ TK 211 (TK 152, TK 156,…)
  • Có TK 711

4. Hạch toán hàng nhập khẩu ủy thác​

4.1. Khái niệm về hàng nhập khẩu ủy thác

Nhập khẩu ủy thác được định nghĩa là hình thức hoạt động của doanh nghiệp nhập khẩu chưa đủ điều kiện để được cấp phép cho việc nhập khẩu trực tiếp. Điều này thường là do doanh nghiệp chưa am hiểu thị trường hoặc chưa đủ khả năng đàm phán hợp đồng ngoại. Vì vậy, các doanh nghiệp này sẽ phải ủy thác hoạt động nhập khẩu của mình cho các doanh nghiệp có thể nhập khẩu trực tiếp, hay còn được gọi là doanh nghiệp nhận ủy thác nhập khẩu. Hai bên sẽ thực hiện hợp đồng dịch vụ, doanh nghiệp nhận ủy thác là bên cung cấp dịch vụ (bên B) và doanh nghiệp giao ủy thác là bên sử dụng dịch vụ (bên A). Đến khi hoàn thành công việc được ủy thác như trong hợp đồng, bên B sẽ được nhận một khoản hoa hồng ủy thác theo tỷ lệ được quy định trong hợp đồng. Tỷ lệ hoa hồng sẽ được tính dựa trên giá trị lô hàng và mức độ ủy thác.

4.2. Hướng dẫn cách hạch toán hàng nhập khẩu ủy thác

4.2.1. Trường hợp nhận tiền do đơn vị giao ủy thác để mở tín dụng thư (L/C)
– Trường hợp 1: Nhận tiền Việt Nam
  • Nợ TK 111, 112
  • Có TK 338 – Phải trả khác (3388)
– Trường hợp 2: Nhận tiền ngoại tệ
  • Nợ TK 111, 112 (áp dụng tỷ giá thực tế tại ngân hàng thương mại theo thời điểm phát sinh giao dịch).
  • Có TK 338 – Phải trả khác 3388 (áp dụng tỷ giá thực tế tại ngân hàng thương mại theo thời điểm phát sinh giao dịch).
4.2.2. Trường hợp chuyển tiền ký quỹ để mở L/C
  • Nợ TK 244 – Cầm cố, ký quỹ (áp dụng theo tỷ giá thực tế tại ngân hàng thương mại theo thời điểm phát sinh giao dịch).
  • Nợ TK 1386 – Thế chấp, cầm cố, ký quỹ (áp dụng theo tỷ giá thực tế tại ngân hàng thương mại theo thời điểm phát sinh giao dịch).
  • Nợ TK 635 – Phí tài chính (trường hợp lỗ tỷ giá).
  • Có TK 1112, 1122 – Tỷ giá ghi sổ.
  • Có TK 515 – Phần doanh thu của hoạt động tài chính (trường hợp lãi tỷ giá).
4.2.3. Trường hợp nhận hàng và trả hàng cho bên giao ủy thác
Trong quá trình nhập khẩu hàng hóa – vật tư, nhân viên kế toán sẽ không thực hiện hạch toán giá trị lô hàng trên bảng cân đối kế toán. Họ sẽ theo dõi lô hàng nhận ủy thác nhập khẩu trên hệ thống quản trị và thuyết trình trên báo cáo tài chính về giá trị lô hàng.
Tương tự, nếu trả hàng thì nhân viên kế toán sẽ không ghi nhận lô hàng nhận ủy thác trên bảng cân đối kế toán. Họ sẽ chỉ phản ánh trên hệ thống quản lý và thuyết minh báo cáo tài chính.
>>> Xem thêm: Chi tiết cách hạch toán ngoại tệ theo thông tư 200.
4.2.4. Một số khoản khác liên quan đến nhận ủy thác nhập khẩu
  • Nợ TK 1388 – Phải thu khác
  • Có TK 111, 112,…
4.2.5. Trường hợp kết thúc giao dịch, thực hiện bù trừ các khoản phải thu và phải trả
  • Nợ TK 338 – Phải trả khác (3388)
  • Có TK 138 – Phải thu khác (1388)
Hạch toán hàng nhập khẩu là gì? Cách hạch toán hàng nhập khẩu mới nhất 2023 được thực hiện như nào? Bài viết trên đây của chúng tôi đã giúp bạn đọc tìm ra câu trả lời chính xác nhất. Hy vọng với những thông tin trên sẽ hữu ích cho công việc hạch toán của bạn.

Xem thêm: Phần mềm quản lý Nhân sự - Tiền lương của BRAVO.
 
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Cao cấp

Khái niệm, vai trò và các mẫu biên bản nghiệm thu phổ biến​


Biên bản nghiệm thu là một tài tiệu thường gặp trong môi trường kinh tế doanh nghiệp. Trong phạm vi bài viết này, bạn đọc sẽ hiểu chi tiết hơn về khái niệm, vai trò và một số mẫu biên bản nghiệm thu phổ biến được áp dụng.

1. Khái niệm biên bản nghiệm thu

Biên bản nghiệm thu là một văn bản chính thức ghi nhận quá trình kiểm tra, xác nhận chất lượng và khối lượng của sản phẩm, công việc hoặc công trình. Biên bản này là tài liệu pháp lý quan trọng để đảm bảo rằng công việc hoặc sản phẩm được thực hiện đúng quy trình và đạt yêu cầu kỹ thuật khi có xảy ra tranh chấp và kiện tụng giữa 2 bên.
Trong lĩnh vực xây dựng, biên bản nghiệm thu thường liên quan đến việc kiểm tra các hạng mục công trình trước khi bàn giao cho chủ đầu tư hoặc tiếp tục thi công các giai đoạn sau. Ở các ngành khác, biên bản nghiệm thu có thể áp dụng cho các sản phẩm công nghiệp, thiết bị hoặc dịch vụ sau khi hoàn thành.

2. Thời điểm thiết lập biên bản nghiệm thu​

Thời điểm lập biên bản nghiệm thu có thể khác nhau tùy thuộc vào quy mô, tính chất của công việc, hoặc thỏa thuận trong hợp đồng. Dưới đây là các thời điểm phổ biến mà biên bản nghiệm thu được thiết lập:
  • Khi hoàn thành từng hạng mục công việc: Trong xây dựng, sau khi hoàn thành các hạng mục như nền móng, phần thô, hoặc hoàn thiện nội thất, biên bản nghiệm thu từng phần sẽ được lập để xác nhận rằng mỗi phần công trình đáp ứng yêu cầu kỹ thuật.
  • Khi kết thúc giai đoạn thử nghiệm sản phẩm hoặc thiết bị: Trong quá trình lắp đặt hoặc vận hành thử nghiệm thiết bị, sau khi các thử nghiệm hoàn tất và đảm bảo thiết bị hoạt động ổn định, biên bản nghiệm thu thiết bị sẽ được lập.
  • Khi giao nhận sản phẩm hoặc hàng hóa: Trong sản xuất, khi sản phẩm hoàn thành và được giao cho khách hàng, một biên bản nghiệm thu sản phẩm sẽ được thiết lập để đảm bảo rằng sản phẩm đã đáp ứng yêu cầu về chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật.
  • Trước khi bàn giao công trình hoặc sản phẩm: Biên bản nghiệm thu tổng thể được lập khi toàn bộ công trình hoặc sản phẩm đã hoàn thành và sẵn sàng bàn giao cho chủ đầu tư hoặc khách hàng. Đây là bước cuối cùng trong quy trình nghiệm thu.
  • Sau khi khắc phục các lỗi, khiếm khuyết: Nếu trong quá trình nghiệm thu phát hiện lỗi hoặc vấn đề, sau khi khắc phục xong, một biên bản nghiệm thu bổ sung sẽ được lập để xác nhận rằng công việc đã được sửa chữa đạt yêu cầu.
Việc lập biên bản nghiệm thu phải diễn ra kịp thời và theo đúng quy trình, đảm bảo các bên liên quan đồng ý về chất lượng công việc hoặc sản phẩm trước khi tiếp tục các bước khác trong dự án hoặc hợp đồng.

3. Vai trò của biên bản nghiệm thu

Biên bản nghiệm thu đóng một vai trò quan trọng trong quản lý chất lượng công việc, sản phẩm hoặc công trình. Dưới đây là các vai trò chính của biên bản nghiệm thu:
a. Xác nhận chất lượng và hoàn thành công việc
Biên bản nghiệm thu là chứng nhận rõ ràng rằng công việc hoặc sản phẩm đã hoàn thành đạt tiêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu. Điều này giúp cả bên thực hiện và bên thuê/mua (chủ đầu tư, khách hàng) yên tâm về chất lượng công việc đã thực hiện.
Ví dụ, trong xây dựng, biên bản nghiệm thu được lập sau khi các hạng mục quan trọng như nền móng, khung nhà được hoàn thành, giúp chủ đầu tư xác nhận rằng công trình đạt yêu cầu và có thể tiến hành các bước tiếp theo.
b. Bằng chứng pháp lý trong tranh chấp
Khi xảy ra tranh chấp về chất lượng công trình hoặc sản phẩm, biên bản nghiệm thu là một tài liệu pháp lý quan trọng để làm rõ trách nhiệm của các bên. Nếu có lỗi kỹ thuật hoặc sai sót phát sinh sau khi bàn giao, biên bản nghiệm thu có thể được sử dụng để xác định nguồn gốc và trách nhiệm của từng bên trong vấn đề đó.
c. Căn cứ để thanh toán và bàn giao
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, biên bản nghiệm thu là cơ sở để các bên thực hiện thanh toán cho các hạng mục công việc hoặc sản phẩm đã hoàn thành. Sau khi nghiệm thu và xác nhận chất lượng, nhà thầu hoặc nhà cung cấp có thể yêu cầu thanh toán theo điều khoản hợp đồng.
d. Giúp kiểm soát tiến độ dự án
Quá trình lập biên bản nghiệm thu theo từng giai đoạn giúp chủ đầu tư và các bên liên quan theo dõi tiến độ thực hiện của dự án. Nhờ vậy, họ có thể kiểm soát việc hoàn thành các hạng mục và phát hiện sớm các vấn đề cần điều chỉnh để đảm bảo dự án không bị chậm tiến độ.

4. Nội dung chính cần có của một biên bản nghiệm thu​

Một biên bản nghiệm thu tiêu chuẩn thường bao gồm các nội dung sau:
  • Tiêu đề: Biên bản nghiệm thu…
  • Thông tin các bên tham gia: Tên, địa chỉ, chức danh của các bên liên quan.
  • Đối tượng nghiệm thu: Mô tả chi tiết công việc, sản phẩm, dịch vụ được nghiệm thu.
  • Thời gian, địa điểm nghiệm thu.
  • Kết quả nghiệm thu: Đánh giá chung về chất lượng, tiến độ, sự phù hợp với hợp đồng.
  • Các vấn đề phát sinh (nếu có).
  • Ý kiến của các bên.
  • Ký tên, đóng dấu của các bên tham gia.
>>> Xem thêm: Kiến thức kế toán xây dựng cơ bản dành cho người mới

5. Các mẫu biên bản nghiệm thu phổ biến​

Tùy thuộc vào từng loại hình công việc, dịch vụ mà có những mẫu biên bản nghiệm thu khác nhau. Dưới đây là một số mẫu biên bản nghiệm thu phổ biến:
5.1. Mẫu biên bản nghiệm thu công trình xây dựng
Biên bản nghiệm thu công trình xây dựng

>>> Xem đầy đủ và tải file chi tiết tại đây.
5.2. Mẫu Biên bản nghiệm thu hợp đồng:

Đơn vi: ……………………
Bộ phận: ………………….
BIÊN BẢN NGHIỆM THU HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Số: …………………/NTHĐGK

– Căn cứ Hợp đồng giao khoán số …../20……./HĐGK-……………… ký ngày …../…../20….
– Căn cứ tình hình thực tế thực hiện Hợp đồng giao khoán.
Hôm nay, ngày ….. tháng …… năm ……. Tại ………………………………………………………
Họ và tên: …………………………………………………. Chức vụ: ………………………………………….
Đại diện: ……………………………………………………. Bên giao khoán: ……………………………….
Họ và tên: …………………………………………………. Chức vụ: ………………………………………….
Đại diện: ……………………………………………………. Bên nhận khoán: ………………………………
Cùng nghiệm thu hợp đồng số …………………………… ngày …. tháng ….. năm ……
Nội dung công việc (ghi trong hợp đồng) đã được thực hiện: ……………………………………………….
Giá trị hợp đồng đã thực hiện: …………………………………………………………………………………
Bên ……………………………….. đã thanh toán cho bên ……. số tiền là ……………………… đồng
(Viết bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………………)
Số tiền bị phạt do bên ……….. vi phạm hợp đồng: ………………………. đồng
(Viết bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………….)
Số tiền bên ……….. còn phải thanh toán cho bên ……. là …………………………… đồng
(viết bằng chữ): ………………………………………………………………………………………………
Kết kuận: ………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………….
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN KHOÁN ĐẠI DIỆN BÊN GIAO KHOÁN
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
5.3. Mẫu Biên bản nghiệm thu phần mềm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–

……., ngày … tháng … năm …
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU PHẦN MỀM

1. Đối tượng nghiệm thu:
  • Phầm mềm ………………………………………………………………………..
2. Thành phần nghiệm thu
a. Đại diện đơn vị được quản lý, sử dụng phần mềm:
Họ tên:………………………………………………………………………………….
Chức vụ:………………………………………………………………………………….
b. Đại diện đơn vị phụ trách thiết kế:
Họ tên:………………………………………………………………………………….
Chức vụ:………………………………………………………………………………….
3. Thời gian tiến hành nghiệm thu:
  • Bắt đầu: ……. Ngày …… tháng …… năm ……
  • Kết thúc: …… ngày ……. Tháng …… năm …….
  • Tại: ………………………………………………………………………..
4. Đánh giá hạng mục:
Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:
  • Phiếu yêu cầu nghiệm thu của đơn vị sử dụng phần mềm
  • Hồ sơ thiết kế phần mềm và những thay đổi được phê duyệt
Nội dung nghiệm thu:
  • Môi trường kiểm tra:
  • Dữ liệu dùng để kiểm tra:
  • Các tính năng của phần mềm: cài đặt hệ điều hành, các hệ thống cần thiết khác, cài đặt hệ thống trên các máy tính vật lý hoặc máy ảo, tiến hành sao lưu toàn bộ hệ thống thành file ảnh để có thể phục hồi lại trạng thái ban đầu khi cần …..
  • Thiết kế các kịch bản kiểm thử (một chuỗi các tình huống kiểm thử có quan hệ với nhau) nhằm kiếm thử các tính huống sử dụng xác định.
  • Xác định lỗi: là lỗi hay không phải lỗi, lỗi đã xảy ra chưa, lỗi do yếu tố nào mang lại, lỗi có thường xuyên không …..
  • …….
  • Xem xét lại các kết quả kiểm tra để có được kết quả chính xác, đáng tin cậy
Các ý kiến khác nếu có
5. Kết luận:
  • Chấp nhận nghiệm thu hoàn thành phần mềm để đưa vào sử dụng
  • Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác (nếu có)
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về biên bản nghiệm thu này.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ PHỤ TRÁCH THIẾT KẾ

(Ký tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ SỬ DỤNG PHẦN MỀM

(Ký tên, đóng dấu)

5.4. Mẫu Biên bản nghiệm thu dịch vụ
CÔNG TY…

Số: ……..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

……. , ngày … tháng … năm …
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU DỊCH VỤ
1.Đối tượng nghiệm thu
: Dịch vụ ……
Thuộc Hợp đồng số: …..
Địa điểm bàn giao:….
Thời gian bàn giao:….. ngày ….. tháng …. Năm …..
2. Thành phần tham gia nghiệm thu:
Trưởng Ban kiểm nghiệm

Họ tên:
Chức vụ:
Các thành viên ban kiểm nghiệm:
Họ tên:
Chức vụ:
Họ tên:
Chức vụ:
Họ tên:
Chức vụ:
Đại diện bên cung ứng dịch vụ:
Họ tên:
Chức vụ:
Đại diện bên sử dụng dịch vụ:
Họ tên:
Chức vụ:
3.Kết quả kiểm tra:
STTMô tả dịch vụĐơn vị tínhSố lượngYêu cầu của Hợp đồngKết quả kiểm tra
1
2
3
…..
4.Kết luận của Ban kiểm nghiệm:
  • ……………
  • Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác (nếu có)
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về biên bản nghiệm thu này.
TRƯỞNG BANCÁC THÀNH VIÊNBÊN CUNG ỨNGBÊN SỬ DỤNG
(Ký tên, đóng dấu)(Ký tên, đóng dấu)(Ký tên, đóng dấu)(Ký tên, đóng dấu)
Việc sử dụng các biên bản nghiệm thu phù hợp và chính xác góp phần trợ giúp lãnh đạo doanh nghiệp dễ dàng kiểm soát được tiến độ công việc của từng dự án, thông qua đó có thể đưa ra những chiến lược nhanh chóng và kịp thời.

Xem thêm: Phần mềm quản trị doanh nghiệp của BRAVO.
 

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA