Kiến thức cho người làm kế toán

  • Thread starter Phần mềm BRAVO
  • Ngày gửi
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Đối tác đồng hành

Cách hạch toán xác định kết quả kinh doanh theo TT 200 và TT 133​



Việc xác định kết quả kinh doanh là công việc mà doanh nghiệp cần phải thực hiện thường xuyên để đáp ứng việc truyền tải dữ liệu đầu vào kịp thời cho công tác hoạch định chiến lược của nhà quản trị. Kết quả kinh doanh là một chỉ số nhận được sự quan tâm của nhiều đối tượng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Những quy tắc trong việc hạch toán xác định kết quả kinh doanh khá phức tạp nên người thực hiện cần có kinh nghiệm và nắm vững về kiến thức chuyên môn.

1. Khái niệm kết quả kinh doanh​

Kết quả kinh doanh thể hiện thành tựu hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là kết quả tổng hợp từ 3 hoạt động chính trong bất kỳ doanh nghiệp nào: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác. Kết quả kinh doanh có thể là một số lãi hoặc số lỗ tùy thuộc vào tình hình kinh doanh và được xác định theo công thức sau:
Kết quả kinh doanh (LN trước thuế hoặc lỗ)=Kết quả hoạt động SXKD+Kết quả hoạt động tài chính+Kết quả hoạt động khác
Trong đó:
  • Kết quả hoạt động SXKD số liệu chênh lệch giữa doanh thu thuần trừ đi trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trị giá vốn hàng bán được xác định bao gồm tổng giá trị của hàng hóa – sản phẩm dịch vụ; giá thành sản xuất (đối với sản phẩm xây lắp); chi phí khác như chi phí khấu hao, chi phí cho thuê, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí thanh lý, nhượng bán liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư.
  • Kết quả hoạt động tài chính: Là số liệu chênh lệch giữa chi phí và thu nhập của các hoạt động tài chính.
  • Kết quả hoạt động khác: Là số liệu chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác.

2. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh​

Để xác định kết quả kinh doanh chính xác thì doanh nghiệp cần phải có số liệu chính xác kết quả của 3 hoạt động dưới đây:
Xác định Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:

– Theo quy định tại thông tư 200/2014/TT-BTC, Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cần xác định theo công thức sau:
Kết quả hoạt động SXKD=Doanh thu thuần về bán hàngGiá vốn hàng bánChi phí bán hàngChi phí quản lý doanh nghiệp
– Theo quy định tại thông tư 133/2016/TT-BTC, Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cần xác định theo công thức sau:
Kết quả hoạt động SXKD=Doanh thu thuần về bán hàngGiá vốn hàng bánChi phí quản lý kinh doanh
Chi tiết về cách xác định giá trị từng chỉ số như sau:
Công thức tính Doanh thu thuần về bán hàng:

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ=Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụCác khoản giảm trừ doanh thu
Trong đó: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế ghi nhận trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp.
Công thức tính Giá vốn hàng bán
  • Đối với Doanh nghiệp sản xuất, xây lắp: giá vốn hàng bán chính là giá vốn của sản phẩm xuất kho hoặc giá thành sản xuất của sản phẩm hoàn thành đưa đi bán ngay (không thực hiện nhập/xuất kho).
  • Đối với Doanh nghiệp thương mại, giá vốn của hàng hóa được xác định theo quy tắc sau:
Giá mua + Chi phí thu mua + Thuế (Thuế nhập khẩu, Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)) – Giảm giá hàng mua – Chiết khấu thương mại tính.
  • Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bất động sảnthì giá vốn hàng bán bao gồm những chi phí đặc thù như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư…
Nguyên tắc xác định Chi phí bán hàng: Là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Nguyên tắc xác định Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp phân bổ cho số hàng đã bán.
Nguyên tắc xác định Chi phí quản lý kinh doanh: Bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nguyên tắc xác định Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Nguyên tắc xác định Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Nguyên tắc xác định Hàng bán bị trả lại: Hàng hóa bị khách hàng trả lại thường do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
>>> Tìm hiểu về: Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu mới nhất
  • Xác định kết quả hoạt động tài chính
Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu thuần hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính
  • Xác định kết quả hoạt động khác
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
3. Cách hạch toán xác định kết quả kinh doanh

  • Nguyên tắc hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Để hạch toán xác định kết quản kinh doanh, tài khoản 911 sẽ được sử dụng chủ yếu trong các bút toán. Nội dung phản ánh trên TK 911 như sau:
Bên Nợ:
– Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ đã bán;
– Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác;
– Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
– Kết chuyển lãi.
Bên Có:
– Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ đã bán trong kỳ;
– Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN
– Kết chuyển lỗ.
Ngoài ra tùy thuộc theo Thông tư kế toán được áp dụng, doanh nghiệp còn sử dụng nhiều tài khoản khác.
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC: Các tài khoản được sử dụng thêm gồm có TK 511, TK 521; TK 333; TK 632; TK 635; TK 641; TK 642; TK 711; TK 811; TK 821
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC: Các tài khoản được sử dụng thêm gồm có: TK 511; TK 333; TK 632; TK 635; TK 642; TK 711; TK 811; TK 821.
  • Các bút toán cơ bản trong hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Bút toán kết chuyển doanh thu bán hàng thuần thực hiện vào cuối kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Bút toán kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán vào cuối kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Bút toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào cuối kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Bút toán kết chuyển các khoản thu nhập khác vào cuối kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Bút toán kết chuyển chi phí hoạt động tài chính vào cuối kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 – Chi phí tài chính.
Bút toán kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 – Chi phí bán hàng (TT200)
Có TK 6421 – Chi phí bán hàng (TT133)
Bút toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (TT200)
Có TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (TT133).
Bút toán kết chuyển các khoản chi phí khác, kế toán ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811 – Chi phí khác.
Bút toán kết chuyển chi phí thuế TNDN
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC:
Bút toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành cuối kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Bút toán kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập hoãn lại”
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
+ Nếu số phát sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Có TK 8212, kế toán kết chuyển số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC:
Bút toán kết chuyển chi phí thuế TNDN cuối kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Bút toán kết chuyển kết quả kinh doanh trong kỳ lên đơn vị cấp trên, kế toán ghi
– Kết chuyển lãi, kế toán ghi:

Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 336 – Phải trả nội bộ (3368).
– Kết chuyển lỗ, kế toán ghi:
Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ (3368)
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Bút toán kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, kế toán ghi
– Kết chuyển lãi, kế toán ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
– Kết chuyển lỗ, kế toán ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Xem thêm: Phần mềm ERP của BRAVO.
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Đối tác đồng hành

Mẫu biên bản hủy hóa đơn điện tử mới nhất năm 2023​


Việc lập biên bản hủy hóa đơn điện tử đang được xảy ra phổ biến tại nhiều doanh nghiệp. Bởi đây là một trong những nghiệp vụ dễ xảy ra do sai sót khi lập hóa đơn hoặc chấm dứt cung cấp dịch vụ nào đó. Vì vậy, dù pháp luật không bắt buộc nhưng doanh nghiệp cũng cần lập biên bản hủy hóa đơn điện tử để đảm bảo sự thống nhất giữa hai bên. Cùng theo dõi các mẫu biên bản mới nhất 2023 được chúng tôi cập nhật ngay dưới bài viết này.

1. Khái niệm biên bản hủy hóa đơn​

Biên bản hủy hóa đơn được hiểu là một loại biên bản lập để ghi nhận những sai sót trong hóa đơn. Từ đó xảy ra vấn đề phải hủy và hai bên sẽ phải thực hiện cam kết không kê khai thuế đối với các hóa đơn viết sai ngày. Đặc biệt, theo TT 39/2014/TT-BTC trường hợp các doanh nghiệp viết sai hóa đơn khi thực hiện cung ứng hàng hóa hoặc dịch vụ. Doanh nghiệp sẽ phải lập Biên bản thu hồi và Biên bản điều chỉnh hóa đơn thay cho mỗi Biên bản hủy hóa đơn cũ.

2. Phân biệt khái niệm hủy hóa đơn và tiêu hủy hóa đơn​

Đây là hai khái niệm được nghe rất nhiều, tuy nhiên vẫn có nhiều người chưa hiểu đúng định nghĩa của nó. Điểm để phân biệt giữa hai khái niệm này chính là:
  • Tiêu hủy hóa đơn điện tử: chính là việc làm cho hóa đơn đó tiêu hủy và biến mất hoàn toàn. Đồng nghĩa với việc hóa đơn đó không còn tồn tại trên hệ thống thông tin và không thể truy cập, cũng như không thể tham chiếu thông tin của hóa đơn đó.
  • Hủy hóa đơn: là hóa đơn đã được hủy nhưng vẫn còn tồn tại trên hệ thống thông tin. Người dùng vẫn có thể rà soát, tra cứu bình thường. Hay có thể nói, việc hủy hóa đơn là việc làm cho hóa đơn đó không có giá trị sử dụng nữa.

3. Khi nào phải lập Biên bản hủy hóa đơn​

Trong quá trình xảy ra sai sót, chúng ta cần tiến hành lập biên bản hủy hóa đơn. Và thời điểm cần phải thực hiện lập biên bản hủy hóa đơn là:
  • Xảy ra việc hóa đơn bị in trùng, in thừa hoặc in sai phải hủy trước khi thực hiện thanh lý hợp đồng đặt in hóa đơn.
  • Đối với các hóa đơn không tiếp tục sử dụng.
  • Đối với việc hủy hóa đơn đã lập của các đơn vị kế toán theo quy định pháp luật.
Lưu ý: Với trường hợp địa chỉ hoặc tên công ty: Các hóa đơn đã thông báo phát hành, đã in sẵn tên, địa chỉ trên chứng từ hóa đơn. Mặc dù chưa được sử dụng hết thì sẽ phải tiến hành hủy hóa đơn. Cùng với đó là thông báo kết quả với cơ quan thuế nơi chuyển đi. Và chờ khi có hóa đơn mới phải thông báo phát hành với cơ quan thuế nơi chuyển đến.
Đặc biệt, đối với các hóa đơn là vật chứng trong các vụ án thì tuyệt đối không được hủy. Thay vào đó người sở hữu sẽ phải xử lý theo các quy định của pháp luật Việt Nam ban hành.

4. Mẫu biên bản hủy hóa đơn điện tử mới nhất theo quy định​

Cập nhật mẫu biên bản hủy hóa đơn điện tử mới nhất theo quy định được ban hành. Cụ thể:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—oOo—
BIÊN BẢN HỦY HÓA ĐƠN
Số …./BBTHHĐ

– Căn cứ Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
– Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT BTC ngày 31/03/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP và Nghị định 04/2014/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Hôm nay, ngày … /…/ 2023. chúng tôi gồm có:
BÊN MUA: CÔNG TY…
Địa chỉ: ………..
Mã số thuế: ……
Người đại diện:…………… Chức vụ: …
BÊN BÁN: CÔNG TY……..
Địa chỉ: ……….
Mã số thuế: ……
Người đại diện:…… Chức vụ: …………….
Chúng tôi cùng tiến hành lập bên bản về việc xin huỷ hoá đơn GTGT như sau
  1. Hóa đơn bị hủy số: ………… do ……………………..… phát hành ngày ………..
  2. Hàng hóa ghi trên hóa đơn gồm:
STTTên hàng hoá, dịch vụĐơn vị tính Số lượngĐơn giáThành tiền
Tổng cộng ………………
Thuế GTGT ………………
Tổng số ………………
(Bằng chữ:…………)
  1. Lý do hủy hóa đơn: ………….. (ví dụ: Do ghi sai số lượng hàng hóa)
Vậy chúng tôi lập biên bản này để làm cơ sở huỷ hoá đơn viết sai trên và cam kết
không sử dụng hoá đơn trên để kê khai thuế GTGT.
Biên bản được hai bên nhất trí và lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị
pháp lý như nhau.
Chúng tôi cam kết và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc thu hồi và xóa bỏ hóa đơn này.
Biên bản này lập thành 02 bản, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
(ký và đóng dấu) (ký và đóng dấu)

5. Cách lập biên bản hủy hóa đơn điện tử và những lưu ý quan trọng​

Để tránh việc mất thời gian trong quá trình lập biên bản hủy hóa đơn điện tử, bạn đọc cần tham khảo rõ các thủ tục để thực hiện hủy hóa đơn và một số lưu ý quan trọng dưới đây.
5.1. Các bước thực hiện làm thủ tục hủy hóa đơn
– Lập bảng kiểm kê cho hóa đơn cần được hủy bỏ.
– Thành lập hội đồng thực hiện hủy hóa đơn (Nếu là hộ cá nhân kinh doanh thì không phải lập hội đồng).
– Yêu cầu các thành viên có mặt trong hội đồng hủy hóa đơn ký và xác nhận vào biên bản hủy hóa đơn. Cùng với đó là việc cam kết sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu như có bất kỳ sai sót nào xảy ra.
– Hồ sơ để thực hiện thủ tục hủy hóa đơn gồm:
  • Biên bản quyết định về việc thành lập hội đồng hủy hóa đơn.
  • Bảng kiểm kê hóa đơn muốn hủy bỏ: đáp ứng đủ các thông tin về ký hiệu mẫu số hóa đơn, tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số lượng hóa đơn muốn hủy,…
  • Biên bản hủy hóa đơn.
  • Giấy thông báo kết quả về việc hủy hóa đơn: Ký hiệu số, số lượng hóa đơn được huỷ từ số…đến số… Ngày giờ hủy, phương pháp hủy và nội dung hủy bao gồm loại nào.
5.2. Thực hiện nộp thông báo hủy hóa đơn đến cơ quan thuế
Hiện tại, có hai hình thức thông báo kết quả được ban hành như sau:
  • Người dùng sẽ thực hiện nộp thông báo hủy hóa đơn qua phần mềm HTKK.
  • Người dùng sẽ đến trực tiếp cơ quan thuế và liên hệ với phòng ban có trách nhiệm xử lý.
>>> Xem thêm: Lưu ý quan trọng khi sử dụng hóa đơn điện tử?

6. Hướng dẫn chuẩn bị thủ tục và biên bản thu hồi hóa đơn​

Trường hợp hủy hóa đơn và thu hồi hóa đơn được xảy ra rất nhiều. Cập nhật hai trường hợp xử lý thủ tục và thu hồi hóa đơn phổ biến nhất như sau:
  • Trường hợp 1: Nếu hóa đơn đã lập nhưng chưa giao cho người mua, sau khi phát hiện ra việc có sai sót trong hóa đơn thì người bán có thể trực tiếp gạch chéo các liên. Cùng với đó là lưu giữ lại số hóa đơn mà đã thực hiện lập sai trên.
  • Trường hợp 2: Nếu hóa đơn đã được lập và đã giao cho người mua. Sau đó mới có phát hiện về việc sai sót trong hóa đơn và bị bên mua hàng yêu cầu trả lại. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thực hiện lập biên bản thu hồi các liên của số hóa đơn đã lập sai. Hoặc số hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ bị khách đòi trả lại và lưu giữ hóa đơn này tại nơi người bán.
Biên bản hủy hóa đơn là gì, cách phân biệt và thủ tục lập biên bản như thế nào đã được chúng tôi cập nhật theo thông tư mới nhất năm 2023. Hãy theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin mới về hóa đơn điện tử nhé.

Xem thêm: Phần mềm ERP của BRAVO.
 
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Đối tác đồng hành

Quy định mới nhất về chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử năm 2023​


Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử là một quy định được ban hành tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Theo đó chính phủ khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức chủ động chuyển đổi từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử. Mới đây, cụ thể là kể từ ngày 01/07/2022, hóa đơn giấy cũng đã chính thức được ngưng sử dụng và yêu cầu bắt buộc các doanh nghiệp phải chuyển đổi qua sử dụng hóa đơn điện tử. Nhiều doanh nghiệp vẫn trong tình trạng loay hoay để tìm hiểu áp dụng các loại chứng từ điện tử. Bài viết sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ tất cả những quy định mới xoay quanh nội dung chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử.

1. Thông tin tổng quan về chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử​

Khái niệm:
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử là một loại giấy tờ được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử do cơ quan có thẩm quyền tạo lập và cấp cho các cá nhân, tổ chức có mong muốn thực hiện khấu trừ khoản thuế thu nhập cá nhân thông qua các phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật phí, lệ phí, pháp luật thuế.
Thời điểm lập:
Thời điểm lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử được quy định tại Điều 31 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Theo đó thời điểm lập chứng từ chính là thời điểm thu thuế, phí, lệ phí và các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân thực hiện khấu trừ thuế TNCN.
Nguyên tắc lập
Khoản 2, Điều 4 nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định cụ thể về nguyên tắc lập và sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử. Theo đó:
  • Khi thực hiện khấu trừ người nộp thuế phải ghi đầy đủ các nội dung theo quy định tại điều 32 của Nghị định này. Nếu sử dụng dạng biên lai thì phải tuân theo định dạng dữ liệu chuẩn của cơ quan thuế.
  • Nội dung trên chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử bắt buộc phải có những thông tin sau:
    • Tên chứng từ, ký hiệu, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế
    • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp;
    • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế);
    • Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam);
    • Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận;
    • Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế;
    • Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập.
  • Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thì không được cấp chứng từ khấu trừ.
  • Người sử dụng lao động được lựa chọn hai hình thức cấp chứng từ khấu trừ thuế là cấp theo mỗi lần khấu trừ hoặc cấp một chứng từ cho nhiều lần khấu trừ trong mỗi kỳ tính thuế. Đối với những người lao động không ký hợp đồng hoặc có hợp đồng dưới 3 tháng thì có thể chọn 1 trong hai hình thức. Nhưng đối với người lao động có hợp đồng trên 3 tháng thì chỉ được chọn hình thức cấp một lần.
Có thể bạn quan tâm:
>>
Cách khấu trừ thuế tncn của người lao động trong thời gian thử việc.
Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử mới nhất

Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử mới nhất được ban hành là Mẫu 03/TNCN kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP và bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/07/2022.
Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử

>>> Quý bạn đọc có thể tải Mẫu 03/TNCN tại đây.
Quy định về việc bảo quản, lưu trữ chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử

Quy định về việc bảo quản và lưu trữ chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử được nêu rõ tại Điều 6 của Nghị định.
  • Hóa đơn, chứng từ phải được bảo quản lưu trữ an toàn, bảo mật và toàn vẹn. Thời hạn lưu trữ phải đúng và đủ theo quy định của pháp luật.
  • Cơ quan, cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn hình thức bảo quản các chứng từ điện tử phù hợp. Tuy nhên phải đáp ứng điều kiện sẵn sàng in hoặc tra cứu khi có yêu cầu.

2. Thủ tục triển khai ứng dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử​

Khoản 2 Điều 33 Nghị định nêu rõ, doanh nghiệp, tổ chức cá nhân khấu trừ thuế TNCN chủ động xây dựng hệ thống phần mềm để sử dụng chứng từ điện tử. Trên thị trường hiện nay có khá nhiều đơn vị cung cấp phần mềm như VNPT, BKAV, SOFTDREAM, CMC,… Mỗi đơn vị sẽ đưa ra hình thức và quy trình mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử khác nhau. Tuy nhiên cơ bản sẽ bao gồm các bước sau:
Bước 1: Tham khảo và lựa chọn mua gói chứng từ phù hợp với nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp.
Bước 2: Cung cấp thông tin đăng ký hồ sơ, sau đó nhân viên phụ trách của đơn vị cung cấp phần mềm sẽ lập chứng từ và tiến hành thiết lập hợp đồng cung cấp. Doanh nghiệp cần chuẩn bị Hồ sơ đăng ký dịch vụ thường bao gồm các giấy tờ sau đây: 01 bản scan Giấy ĐKKD; 01 bản scan Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện pháp luật; Giấy ủy quyền và CMND/CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền trong trường hợp ủy quyền.
Bước 3: Doanh nghiệp được nhân viên phụ trách từ đơn vị cung cấp phần mềm hướng dẫn cách sử dụng.
Bước 4: Khách hàng nhận bàn giao phần mềm từ nhà cung cấp.

3. Quy định về việc nộp báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử​

Trước đây với hình thức chứng từ tự in trên máy thì tổ chức, cá nhân thực hiện khấu trừ phải nộp báo cáo theo quy định tại Thông tư 37/2010/TT-BTC. Tuy nhiên, kể từ ngày 31/01/2023 Quyết định 97/QĐ-BTC có hiệu lực thì Thông tư 37/2010/TT-BTC đã bị bãi bỏ. Ngoài ra, trong thời điểm hiện tại Thông tư 78/2021/TT-BTC đã có hiệu lực. Theo đó tất các các doanh nghiệp đã chuyển sang cấp chứng từ khấu trừ thuế tncn điện từ và cũng không có quy định về việc phải nộp báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử kèm theo. Bởi vậy các doanh nghiệp không cần phải thực hiện nộp báo cáo chứng từ khấu trừ thuế tncn điện tử dù là hình thức online hay trực tiếp

4. Cách xử lý các chứng từ khấu trừ thuế TNCN giấy còn tồn​

a. Đối với chứng từ khấu trừ thuế TNCN giấy mua từ CQT còn tồn
Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khấu trừ thực hiện theo quy trình sau:
  • Thông báo hủy chứng từ giấy còn tồn
Cách 1: Lập công văn hủy chứng từ giấy đang sử dụng và nộp trực tiếp tại CQT quản lý.
Cách 2: Gạch chéo hủy bỏ chứng từ giấy chưa sử dụng, lưu trữ tại quyển và kê vào cột “Xóa bỏ” trong kỳ báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Công việc này phải được thực hiện vào quý II/2022, chậm nhất là ngày 30/7/2022 phải được gửi đến cơ quan thuế.
  • Lập hồ sơ đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP gửi Cơ quan thuế: Xây dựng và Sử dụng phần mềm có giải pháp kỹ thuật đáp ứng chứng từ khấu trừ thông tư 78 lập và nộp theo mẫu mới.
b. Đối với chứng từ khấu trừ thuế TNCN tự in theo Thông tư 37/2010/TT-BTC
  • Ngừng sử dụng chứng từ theo mẫu 37/2010/TT-BTC trên phần mềm đang sử dụng.
  • Báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ trong quý II/2022 theo mẫu (hạn nộp cuối là 30/07/2022).
  • Lập hồ sơ đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP gửi Cơ quan thuế. Sử dụng phần mềm có giải pháp kỹ thuật đáp ứng chứng từ khấu trừ thông tư 78 lập và nộp theo mẫu mới.
Những thông tin được chia sẻ phía trên đây hy vọng sẽ phần nào giúp bạn đọc cập nhật được những tin tức đầy đủ nhất xoay quanh nội dung chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến phần mềm quản lý Thuế, vui lòng liên hệ để được BRAVO hỗ trợ.

Xem thêm: Phần mềm ERP của BRAVO.
 

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA