Những hàm excel thông dụng mà người làm kế toán cần biết

  • Thread starter Phần mềm BRAVO
  • Ngày gửi
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Đối tác đồng hành
Theo yêu cầu đặc thù của công việc, excel là một kỹ năng cơ bản và cần thiết mà bất kỳ người kế toán nào cũng cần phải thành thạo. Dưới đây là 10 kỹ năng cơ bản nhất mà người chưa có kinh nghiệm có thể tham khảo và tích lũy thêm vốn kiến thức cho mình.
HÀM SUM, AVERAGE
  • Cú pháp: = SUM(số1, số2, ..., số hoặc vùng dữ liệu)
  • Ý nghĩa: Là hàm tính tổng các giá trị
  • Cú pháp: = AVERAGE (giá trị 1, giá trị 2, giá trị 3,… giá trị n hoặc vùng dữ liệu)
  • Ý nghĩa: Là hàm trả về trung bình cộng các tham số đưa vào hoặc của 1 vùng dữ liệu
HÀM TÌM KIẾM (VLOOKUP)
Cú pháp: = VLOOKUP(x, vùng tham chiếu, cột thứ n, 0)

  • Ý nghĩa: lấy một giá trị (x) đem so sánh theo cột của vùng tham chiếu để trả về giá trị ở cột tương ứng trong vùng tham chiếu (cột thứ n), 0: so sánh tương tối, 1: so sánh tuyệt đối.
  • Chú ý:
  • + Vùng tham chiếu: cột đầu tiên của tham chiếu phải bao phủ vừa đủ và toàn bộ các giá trị dò tìm. Luôn luôn phải để ở giá trị tuyệt đối.
  • + Cột cần lấy đếm xem nó là cột thứ bao nhiêu trong bảng tham chiếu. Khi đếm phải đếm từ trái qua phải.
HÀM IF
Cú pháp: = If (Logical_test,[value_if_true],[value_if_false]) nghĩa là If(Điều kiện , giá trị 1, giá trị 2)

  • Ý nghĩa: Là hàm trả về giá trị 1 nếu điều kiện đúng, hàm trả về giá trị 2 nếu điều kiện sai.
HÀM SUMIF
Cú pháp: = SUMIF(range, criteria,sum_range) nghĩa là Sumif (Vùng chứa điều kiện, điều kiện, vùng cần tính tổng)

  • Ý nghĩa: Hàm này trả về giá trị tính tổng của các ô trong vùng cần tính thỏa mãn một điều kiện đưa vào.
HÀM AND VÀ OR
  • Cú pháp: = AND(Logical1; [Logical2]; [Logical3];…) nghĩa là And(đối 1, đối 2,..)
  • Ý nghĩa: Hàm này là Phép VÀ, chỉ đúng khi tất cả các đối số có giá trị đúng. Các đối số là các hằng, các biểu thức logic
  • Cú pháp: = OR(Logical1; [Logical2]; [Logical3];…) nghĩa là Or(đối 1, đối 2,..)
  • Ý nghĩa: Hàm này là Phép HOẶC, chỉ sai khi tất cả các đối số có giá trị sai
HÀM COUNTIF
  • Cú pháp: = COUNTIF (range,criteria)
  • Trong đó:
  • Range: là dãy dữ liệu mà bạn muốn đếm có điều kiện.
  • Criteria: là điều kiện để một ô được đếm.
  • Ý nghĩa: Hàm COUNTIF trong excel dùng để đếm số ô thỏa mãn điều kiện (Criteria) trong phạm vi (Range)
HÀM MIN, MAX
  • Cú pháp: = MAX(number 1, number 2, …)
  • Ý nghĩa: Trả về giá trị lớn nhất của number1, number 2,... hoặc giá trị lớn nhất của cả 1 vùng dữ liệu số
  • Cú pháp: = MIN(number 1, number 2, …)
  • Ý nghĩa: Trả về giá trị nhỏ nhất của number1, number 2,… hoặc giá trị nhỏ nhất của cả 1 vùng dữ liệu số.
HÀM LEFT, RIGHT
  • Cú pháp: = LEFT(chuỗi, ký tự muốn lấy)
  • Ý nghĩa: Tách lấy những ký tự bên trái chuỗi ký tự
  • Cú pháp: = RIGHT(chuỗi, ký tự muốn lấy)
  • Ý nghĩa: Tách lấy những ký tự bên phải chuỗi ký tự
HÀM SUBTOTAL
Cú pháp: = SUBTOTAL (function_num,ref1,[ref2],...)
Trong đó:
+
Function_num: Bắt buộc. Số 1-11 hay 101-111 chỉ định hàm sử dụng cho tổng phụ. 1-11 bao gồm những hàng ẩn bằng cách thủ công, còn 101-111 loại trừ chúng ra; những ô được lọc ra sẽ luôn được loại trừ.
+ Ref1: Bắt buộc. Phạm vi hoặc tham chiếu được đặt tên đầu tiên mà bạn muốn tính tổng phụ cho nó.
+ Ref2,... : Tùy chọn. Phạm vi hoặc chuỗi được đặt tên từ 2 đến 254 mà bạn muốn tính tổng phụ cho nó.
HÀM NOW
  • Cú pháp: = NOW()
  • Cú pháp hàm NOW không có đối số nào
Ý nghĩa: Hàm =NOW() để hiển thị ngày giờ của hệ thống trong máy tính
 
Khóa học Quản trị dòng tiền

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA