Thông báo tuyển dụng Công chức Tổng cục Thuế năm 2010
15/10/2010
Tổng cục Thuế thông báo tổ chức thi tuyển dụng 2.832 chỉ tiêu năm 2010 vào 51/63 Cục Thuế trực thuộc Tổng cục Thuế theo nhu cầu vị trí việc làm, theo các ngạch tuyển dụng và theo các chuyên ngành sau:
+ Ngạch kiểm soát viên thuế và chuyên viên làm chuyên môn nghiệp vụ là 1.970 chỉ tiêu. Trong đó:
- Tốt nghiệp các chuyên ngành Tài chính, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Ngân hàng là 1.574 chỉ tiêu.
- Tốt nghiệp các chuyên ngành Luật kinh tế là 205 chỉ tiêu.
- Tốt nghiệp các chuyên ngành kinh tế thuộc các trường đại học là 191 chỉ tiêu.
+ Ngạch chuyên viên làm công nghệ thông tin là 205 chỉ tiêu;
+ Ngạch lưu trữ viên là 44 chỉ tiêu;
+ Ngạch cán sự (trình độ cao đẳng) làm công nghệ thông tin là 97 chỉ tiêu;
+ Ngạch kiểm thu viên thuế và cán sự làm chuyên môn nghiệp vụ là 403 chỉ tiêu. Trong đó:
- Tốt nghiệp các chuyên ngành Tài chính, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Ngân hàng là 325 chỉ tiêu.
- Tốt nghiệp các chuyên ngành kinh tế khác là 78 chỉ tiêu.
+ Ngạch lưu trữ viên trung cấp là 113 chỉ tiêu.
Bảng chỉ tiêu chi tiết từng đơn vị theo file đính kèm: Chỉ tiêu tuyển dụng_tải về TẠI ĐÂY
Mọi thông tin liên quan đến kỳ thi (thông báo thi, kết quả thi, kết quả trúng tuyển…) được thông báo trên trang Website của Bộ Tài chính (địa chỉ:
www.mof.gov.vn) và trang Website của Tổng cục Thuế (địa chỉ:
www.gdt.gov.vn),
I. Điều kiện, tiêu chuẩn, hồ sơ đăng ký thi tuyển:
1. Điều kiện đăng ký tuyển dụng:
1.1. Người có các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự thi tuyển công chức:
- Là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam;
- Tuổi đời từ đủ 18 tuổi đến 45 tuổi;
- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với yêu cầu của ngạch dự tuyển;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Đủ sức khoẻ để đảm nhận nhiệm vụ, công vụ;
- Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự thi tuyển công chức:
- Không cư trú tại Việt Nam;
- Mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
2. Điều kiện ưu tiên: Thực hiện quy định tại Điều 5, Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, bao gồm:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh: được cộng 30 điểm vào tổng số điểm thi tuyển;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 20 điểm vào tổng số điểm thi tuyển;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 10 điểm vào tổng số điểm thi tuyển.
Trường hợp người dự thi tuyển công chức thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả thi tuyển theo quy định.
3. Điều kiện về văn bằng, chứng chỉ:
3.1. Đối với thí sinh thi ngạch kiểm soát viên thuế và chuyên viên làm chuyên môn nghiệp vụ:
a) Có bằng tốt nghiệp Đại học (cử nhân) trở lên thuộc các chuyên ngành:
- Tài chính, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Ngân hàng.
- Chuyên ngành Kinh tế thuộc các trường đại học;
- Các chuyên ngành Luật kinh tế.
b) Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên;
c) Chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên.
3.2. Đối với thí sinh thi ngạch chuyên viên làm công nghệ thông tin:
a) Có bằng tốt nghiệp Đại học (kỹ sư) trở lên thuộc chuyên ngành: Khoa học máy tính, Hệ thống máy tính, Hệ thống thông tin, Truyền thông máy tính, Công nghệ phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông, Kỹ thuật máy tính, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Toán - tin ứng dụng;
b) Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên;
3.3. Đối với thí sinh thi ngạch lưu trữ viên:
a) Có bằng tốt nghiệp Đại học (cử nhân) trở lên thuộc các chuyên ngành: Lưu trữ học và quản trị văn phòng, Hành chính học;
b) Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên;
c) Chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên.
3.4. Đối với thí sinh thi ngạch kiểm thu viên thuế và cán sự làm chuyên môn nghiệp vụ:
a) Có bằng tốt nghiệp Trung cấp hoặc Cao đẳng chính quy, thuộc các chuyên ngành: Tài chính, Kế toán, Ngân hàng, Ngoại thương, Thương mại, Quản trị kinh doanh và chuyên ngành kinh tế của các trường Trung cấp, cao đẳng;
b) Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên;
c) Chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên.
3.5. Đối với thí sinh thi ngạch cán sự làm công nghệ thông tin:
a) Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng chính quy trở lên thuộc các chuyên ngành: Công nghệ thông tin (Công nghệ phần mềm, Truyền thông và mạng máy tính), Tin học doanh nghiệp, Tin học ứng dụng, Kỹ thuật máy tính và mạng, Toán tin, Hệ thống thông tin kinh tế (chuyên ngành Tin học - Kế toán);
b) Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên.
6.6. Đối với thí sinh thi ngạch lưu trữ viên trung cấp:
a) Có bằng tốt nghiệp Trung cấp chính quy trở lên thuộc các chuyên ngành: Lưu trữ học và quản trị văn phòng, Hành chính học;
b) Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên;
c) Chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên.
3.7. Về điều kiện văn bằng và loại hình đào tạo:
* Về điều kiện văn bằng:
- Đối với thí sinh đăng ký dự thi tuyển vào ngạch kiểm soát viên thuế, chuyên viên làm chuyên môn nghiệp vụ; chuyên viên làm công nghệ thông tin; lưu trữ viên; phải có bằng tốt nghiệp Đại học (cử nhân) trở lên phù hợp với yêu cầu chuyên ngành của ngạch dự tuyển, không phân biệt bằng do trường công lập hay ngoài công lập cấp;
- Đối với thí sinh đăng ký dự thi tuyển vào ngạch Kiểm thu viên, cán sự làm công tác chuyên môn nghiệp vụ; cán sự tin học; lưu trữ viên trung cấp phải có bằng tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng chính quy phù hợp với yêu cầu chuyên ngành của ngạch dự tuyển, không phân biệt bằng do trường công lập hay ngoài công lập cấp;
* Về phân biệt văn bằng Đại học theo loại hình đào tạo:
- Đối với thí sinh đăng ký dự thi tuyển vào các Cục Thuế thuộc các tỉnh miền núi (Hà Giang, Yên Bái, Cao Bằng, Lào Cai, Bắk Kạn, Lai Châu, Điện Biên và Sơn La), Tây Nguyên (Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk và Đắk Nông) và đồng bằng sông Cửu Long (Long An, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Kiên Giang, Hậu Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau), thì: Người đăng ký dự thi tuyển phải có bằng tốt nghiệp Đại học (cử nhân) trở lên không phân biệt loại hình đào tạo.
- Đối với các thí sinh đăng ký dự thi tuyển vào các Cục Thuế thuộc các tỉnh, TP còn lại: Người đăng ký dự tuyển phải có bằng tốt nghiệp Đại học chính quy hoặc có bằng thạc sỹ, tiến sỹ.
- Đối với thí sinh mới tốt nghiệp Đại học, cao đẳng, trung cấp nhưng chưa được cấp bằng có thể nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp để tham gia dự thi tuyển. Khi trúng tuyển và nhận quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng phải xuất trình bằng tốt nghiệp theo quy định.
II. Các quy định cụ thể về thi tuyển công chức:
1. Môn thi, nội dung và hình thức thi:
1.1. Đối với thí sinh thi tuyển công chức loại C - ngạch kiểm soát viên thuế và chuyên viên; chuyên viên công nghệ thông tin và lưu trữ viên: thi 04 môn với 05 bài thi.
a) Môn kiến thức chung: thi viết 01 bài, thời gian làm bài 90 phút.
Nội dung thi: Kiến thức quản lý hành chính nhà nước về kinh tế, tài chính (theo tài liệu Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên của Học viện Hành chính quốc gia; Luật Cán bộ, công chức; Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy cơ quan Thuế các cấp (Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế).
b) Môn nghiệp vụ chuyên ngành: thi viết 01 bài, thời gian làm bài 90 phút và thi trắc nghiệm 01 bài, thời gian làm bài 30 phút.
Nội dung thi áp dụng cho từng ngạch thi tuyển:
- Đối với thí sinh dự thi ngạch kiểm soát viên thuế và chuyên viên làm chuyên môn, nghiệp vụ: Kiến thức về thuế (Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật thuế thu nhập cá nhân) và Luật Quản lý thuế.
- Đối với thí sinh dự thi ngạch lưu trữ viên: Kiến thức về lưu trữ học và quản trị văn phòng; Kiến thức về hành chính văn thư; Kiến thức về văn thư - lưu trữ.
- Đối với thí sinh dự thi ngạch chuyên viên công nghệ thông tin: Kiến thức về công nghệ thông tin (kỹ thuật máy tính; khoa học máy tính; kỹ thuật phần mềm - mạng máy tính và truyền thông); Kiến thức về hệ điều hành Window; Kiến thức về quản trị Cơ sở dữ liệu; Sử dụng các ứng dụng của Office (chủ yếu là Microsoft Excel và Microsoft Word)
c) Môn ngoại ngữ tiếng Anh trình độ B: thi viết và trắc nghiệm kết hợp 01 bài, thời gian làm bài 90 phút.
d) Môn tin học văn phòng: thi trắc nghiệm 01 bài, thời gian làm bài 30 phút.
Nội dung thi: Kiến thức về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Office (chủ yếu là Microsoft Excel và Microsoft Word).
1.2. Đối với trường hợp thí sinh đăng ký thi tuyển công chức loại D - ngạch: Kiểm thu viên thuế và cán sự; cán sự tin học (trình độ cao đẳng); lưu trữ viên trung cấp: thi 04 môn với 05 bài thi.
a) Môn kiến thức chung: thi viết 01 bài, thời gian làm bài 90 phút.
Nội dung thi: Kiến thức quản lý hành chính nhà nước về tài chính; Kiến thức về Luật Cán bộ, công chức; Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy cơ quan Thuế các cấp (Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế).
b) Môn nghiệp vụ chuyên ngành: thi viết 01 bài, thời gian làm bài 90 phút và thi trắc nghiệm 01 bài, thời gian làm bài 30 phút.
Nội dung thi áp dụng cho từng ngạch thi tuyển:
- Đối với thí sinh đăng ký dự thi ngạch Kiểm thu viên thuế và cán sự làm chuyên môn, nghiệp vụ: Kiến thức về thuế (Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật thuế thu nhập cá nhân) và Luật Quản lý thuế.
- Đối với thí sinh đăng ký dự thi ngạch cán sự (trình độ cao đẳng) công nghệ thông tin: Kiến thức về hệ điều hành Windows; Kiến thức về quản trị Cơ sở dữ liệu; Sử dụng các ứng dụng của Office (chủ yếu là Microsoft Excel và Microsoft Word).
- Đối với thí sinh đăng ký dự thi ngạch lưu trữ viên trung cấp: Kiến thức về lưu trữ học và quản trị văn phòng; Kiến thức về hành chính văn thư; Kiến thức về văn thư - lưu trữ.
c) Môn ngoại ngữ tiếng Anh, trình độ A: thi viết và trắc nghiệm kết hợp 01 bài, thời gian làm bài 60 phút.
d) Môn tin học văn phòng:
Nội dung áp dụng cho từng ngạch thi tuyển:
- Đối với thí sinh thi ngạch kiểm thu viên thuế và cán sự làm chuyên môn, nghiệp vụ: Kiến thức về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Office (chủ yếu là Microsoft Excel và Microsoft Word).
- Đối với thí sinh thi ngạch cán sự (trình độ cao đẳng) công nghệ thông tin: miễn thi theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP.
1.3. Điều kiện miễn thi một số môn:
Theo quy định Điều 9 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP:
Người đăng ký dự thi tuyển công chức được miễn thi một số môn trong kỳ thi tuyển công chức như sau:
a) Miễn thi môn ngoại ngữ trong trường hợp môn nghiệp vụ chuyên ngành không phải là ngoại ngữ nếu có một trong các điều kiện sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
- Người đăng ký dự thi tuyển được miễn thi ngoại ngữ theo quy định trên không phân biệt là tiếng Anh hay bất kỳ ngoại ngữ nào.
b) Miễn thi môn tin học văn phòng trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.
2. Cách tính điểm và xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển:
2.1. Cách tính điểm:
Theo quy định tại Điều 10 Mục 2 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước, theo đó:
- Bài thi được chấm theo thang điểm 100.
- Điểm các môn thi được tính như sau:
+ Môn kiến thức chung: tính hệ số 1;
+ Môn nghiệp vụ chuyên ngành: bài thi viết tính hệ số 2; bài thi trắc nghiệm tính hệ số 1;
+ Môn ngoại ngữ, môn tin học văn phòng: tính hệ số 1 và không tính vào tổng số điểm thi.
- Kết quả thi tuyển là tổng số điểm của các bài thi môn kiến thức chung và môn nghiệp vụ chuyên ngành tính theo quy định nêu trên cộng với điểm ưu tiên (nếu có) quy định tại Điều 5 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP.
2.2. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức:
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ các bài thi của các môn thi (trừ những môn nếu được miễn thi);
- Có điểm của mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên;
- Có kết quả thi tuyển (tổng điểm chung) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng của từng đơn vị, từng chuyên ngành đào tạo và từng ngạch tuyển dụng. Theo tổng điểm chung được xác định như sau: Tổng điểm chung = (điểm môn kiến thức chung x (nhân) hệ số 1) + (điểm bài thi nghiệp vụ chuyên ngành (thi viết) x (nhân) hệ số 2) + (điểm bài thi nghiệp vụ chuyên ngành (trắc nghiệm) x (nhân) hệ số 1) + điểm ưu tiên (nếu có).
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả thi tuyển bằng nhau ở vị trí cần tuyển dụng, người có điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau thì người có điểm bài thi trắc nghiệm môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức tổ chức phỏng vấn trực tiếp để quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
III. Hồ sơ dự tuyển, gồm:
- Đơn xin dự tuyển (theo mẫu số 1 kèm theo_tải về TẠI ĐÂY);
- Bản sơ yếu lý lịch (theo mẫu số 2 kèm theo_tải về TẠI ĐÂY), có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó đang công tác, học tập;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng tính đến trước ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Giấy chứng nhận thay thế chứng chỉ ngoại ngữ trong kỳ thi tuyển dụng công chức (nếu có) được Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận thí sinh sử dụng thành thạo một ngôn ngữ dân tộc thiểu số;
- 03 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận, 02 ảnh (cỡ 4cm x 6cm) chụp trong thời gian 02 tháng tính từ thời điểm thí sinh được tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển;
Hồ sơ đăng ký dự tuyển của mỗi thí sinh đựng trong 01 bì thư riêng có kích thước 25 x 35, ngoài bì ghi rõ họ tên nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế có chỉ tiêu tuyển dụng. (không trả lại hồ sơ đăng ký tuyển dụng).
IV. Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ:
+ Thời gian: từ ngày 17/11/2010 đến 16 giờ 30 ngày 30/11/2010 (từ 8h đến 11h và từ 14h đến 16h30).
+ Địa điểm: tại trụ sở 51 Cục Thuế có chỉ tiêu thi tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2010 (Hồ sơ không trả lại và không nhận qua đường bưu điện). Khi thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi; đồng thời nộp phí dự thi tuyển công chức theo quy định của Nhà nước: 100.000 đồng/thí sinh/lần dự thi. (Hồ sơ không trả lại và không nhận qua đường bưu điện).
V.Thời gian và địa điểm thi:
Sẽ thông báo trên trang Website của Bộ Tài chính (địa chỉ:
www.mof.gov.vn) và trang Website của Tổng cục Thuế (địa chỉ:
www.gdt.gov.vn).
Mọi liên lạc để có thông tin liên quan đến kỳ thi qua số điện thoại: 04.3972.7790 (đồng chí Trường) và 04.3972.4464 (đồng chí Thịnh)./.
Tổng cục Thuế - ...