
phanh94
Sơ cấp
- 29/11/22
- 2
- 0
- 1
- 28
Trích tài liệu ngày 31/12/N tại công ty ABC như sau:
- Vật liệu C, số lượng 1.500(kg), giá trị thuần có thể thực hiện là 80/1kg, giá gốc là 90/1kg.
- Vật liệu D, số lượng 2.500(kg), giá trị thuần có thể thực hiện được 100/1kg, giá gốc 120/1kg.
- Sản phẩm N, số lượng 3.000(cái), giá bán ước tính của sản phẩm N là 370/1sản phẩm, giá thành của sản phẩm N là 340/1 sản phẩm, chi phí bán ước tính là 25/1sản phẩm.
- Sản phẩm M, số lượng 5.000(cái), giá bán ước tính của sản phẩm M là 460/1sản phẩm, giá thành của sản phẩm M là 475/1 sản phẩm, chi phí bán ước tính 15/1sản phẩm.
- Hàng hóa Z, số lượng 5.000 (cái), giá bán ước tính 600/1cái, chi phí bán ước tính 30/1 cái, giá gốc 590/1 cái.
- Phải thu công ty thương mại HK, số tiền 800.000, đã quá hạn 10 tháng.
- Phải thu công ty UK, số tiền 900.000, đã quá hạn 20 tháng.
- Phải thu công ty HS, số tiền 500.000, chưa đến hạn thanh toán và khách hàng HM chưa lâm vào tình trạng khó đòi.
Yêu cầu: Tính toán, lập định khoản kế toán về bút toán dự phòng tại ngày 31/12/N.
Tài liệu bổ sung: Ngoài số vật liệu C, vật liệu D, sản phẩm N, sản phẩm M trên, các hàng tồn kho khác đều có giá trị thuần có thể thực hiện được lớn hơn giá gốc.
- Vật liệu C được dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm N. Vật liệu D được dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm M.
- Các khoản công nợ phải thu ngoài phải thu công ty thương mại HK, UK, HS đều chưa đến hạn thanh toán và không có khả năng khó đòi.
- Trong số 5.000 cái hàng hóa Z tồn kho có 2.000 cái dự trữ cho hợp đồng bán hàng không hủy ngang có giá bán theo hợp đồng 700/cái, chi phí bán 50/1 cái.
- Số dư trước khi trích lập dự phòng vào ngày 31/12/N của: TK 2293: 50.000; TK2294: 15.000
- Vật liệu C, số lượng 1.500(kg), giá trị thuần có thể thực hiện là 80/1kg, giá gốc là 90/1kg.
- Vật liệu D, số lượng 2.500(kg), giá trị thuần có thể thực hiện được 100/1kg, giá gốc 120/1kg.
- Sản phẩm N, số lượng 3.000(cái), giá bán ước tính của sản phẩm N là 370/1sản phẩm, giá thành của sản phẩm N là 340/1 sản phẩm, chi phí bán ước tính là 25/1sản phẩm.
- Sản phẩm M, số lượng 5.000(cái), giá bán ước tính của sản phẩm M là 460/1sản phẩm, giá thành của sản phẩm M là 475/1 sản phẩm, chi phí bán ước tính 15/1sản phẩm.
- Hàng hóa Z, số lượng 5.000 (cái), giá bán ước tính 600/1cái, chi phí bán ước tính 30/1 cái, giá gốc 590/1 cái.
- Phải thu công ty thương mại HK, số tiền 800.000, đã quá hạn 10 tháng.
- Phải thu công ty UK, số tiền 900.000, đã quá hạn 20 tháng.
- Phải thu công ty HS, số tiền 500.000, chưa đến hạn thanh toán và khách hàng HM chưa lâm vào tình trạng khó đòi.
Yêu cầu: Tính toán, lập định khoản kế toán về bút toán dự phòng tại ngày 31/12/N.
Tài liệu bổ sung: Ngoài số vật liệu C, vật liệu D, sản phẩm N, sản phẩm M trên, các hàng tồn kho khác đều có giá trị thuần có thể thực hiện được lớn hơn giá gốc.
- Vật liệu C được dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm N. Vật liệu D được dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm M.
- Các khoản công nợ phải thu ngoài phải thu công ty thương mại HK, UK, HS đều chưa đến hạn thanh toán và không có khả năng khó đòi.
- Trong số 5.000 cái hàng hóa Z tồn kho có 2.000 cái dự trữ cho hợp đồng bán hàng không hủy ngang có giá bán theo hợp đồng 700/cái, chi phí bán 50/1 cái.
- Số dư trước khi trích lập dự phòng vào ngày 31/12/N của: TK 2293: 50.000; TK2294: 15.000