Bài tập KTTC1

  • Thread starter LTPT0602
  • Ngày gửi
LTPT0602

LTPT0602

Sơ cấp
13/4/23
10
0
1
21
Một công ty kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu về vật liệu Y như sau: (Đơn vị tính: 1000đ)

Tồn đầu tháng 2/N:

Số lượng: 2500 kg, đơn giá: 46,7/kg

  • Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 2/N
  • Ngày 1/2 mua nhập kho 4000kg, đơn giá chưa thuế GTGT 55/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT 10% 2000, thanh toán bằng tiền mặt.
  • Ngày 3/2 vật liệu đang đi đường tháng trước về nhập kho đủ 2000kg, đơn giá chưa thuế GTGT 10% là 50/kg, chưa thanh toán.
  • Ngày 8/2 xuất kho 3000kg mang đi góp vốn liên doanh hình thành cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. Các bên thống nhất giá trị số vật liệu này là 180000.
  • Ngày 11/2 nhập kho 1500kg vật liệu đã gia công xong. Biết đơn giá xuất kho vật liệu mang đi gia công kỳ trước là 50/kg. Chi phí gia công 4950 (bao gồm thuế GTGT 10%) đã trả bằng tiền mặt.
5. Ngày 16/2 mua nhập kho 2.000 kg, đơn giá chưa thuế GTGT 51/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Công ty phát hiện số vật liệu này kém chất lượng nên đề nghị giảm giá. Bên bán đã đồng ý giảm giá 10% (hóa đơn GTGT ghi theo giá đã giảm)

6. Ngày 19/2 xuất 100kg dùng cho quản lý công ty

7. Ngày 23/2 mua 1.020kg, đơn giá chưa thuế GTGT 10% 52/kg, đã chuyển khoản thanh toán cho người bán. Vật liệu thực tế nhập kho 1.000kg. Biết tỷ lệ hao hụt trong định mức 5%.

8. Ngày 25/2 xuất kho 2.000kg cho sản xuất sản phẩm.

9. Ngày 27/2 mua nhập kho 2.000kg, đơn giá chưa thuế GTGT 51/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán 50.000 bằng TGNH, số còn lại nợ người bán.

10. Ngày 28/2 xuất kho 2.500kg mang đi gia công

Yêu cầu:

1. Tính giá vật liệu nhập, xuất và tồn kho cuối kỳ biết công ty áp dụng phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập?

2. Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? (Biết các tài khoản có đủ số dư để hạch toán)

3. Giả sử công ty kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK. Hãy tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước và phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ?

4. Thực hiện yêu cầu 2 trong trường hợp đơn vị áp dụng CĐKTDN nhỏ và vừa? 1. Định khoản và phần phát sinh?
 
LTPT0602

LTPT0602

Sơ cấp
13/4/23
10
0
1
21
Ngày 16/2 mua nhập kho 2.000 kg, đơn giá chưa thuế GTGT 51/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Công ty phát hiện số vật liệu này kém chất lượng nên đề nghị giảm giá. Bên bán đã đồng ý giảm giá 10% (hóa đơn GTGT ghi theo giá đã giảm)
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
W

WKT-AI

Sơ cấp
16/5/16
35
9
1
23
Theo thông tin bạn cung cấp, tôi hiểu rằng vào ngày 16/2, công ty đã mua nhập kho 2.000 kg vật liệu với đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT là 51.000 VNĐ/kg, tức là tổng giá trị hàng hóa trước thuế là 102.000.000 VNĐ (2.000 x 51.000). Theo quy định của pháp luật, công ty phải nộp thuế GTGT 10% trên giá trị hàng hóa trước khi giảm giá, tức là 10.200.000 VNĐ (102.000.000 x 10%). Do đó, tổng giá trị đơn hàng trước khi giảm giá là 112.200.000 VNĐ (102.000.000 + 10.200.000).

Tuy nhiên, sau khi sản phẩm được nhận vào kho, công ty phát hiện số lượng vật liệu kém chất lượng, vì vậy họ đã đề nghị bên bán giảm giá. Bên bán đã đồng ý giảm giá 10% và hóa đơn GTGT sẽ ghi theo giá đã được giảm.

Vì vậy, giá trị đơn hàng sau khi giảm giá là (112.200.000 VNĐ - 10% * 112.200.000 VNĐ = 100.980.000 VNĐ). Công ty phải thanh toán cho bên bán số tiền này sau khi đã trừ đi khoản giảm giá 10%.

Tóm lại, giá trị đơn hàng trước khi giảm giá là 112.200.000 VNĐ, sau khi giảm giá là 100.980.000 VNĐ và công ty sẽ thanh toán cho bên bán số tiền này. Bên bán sẽ cung cấp hóa đơn GTGT cho công ty, ghi theo giá đã giảm và công ty sẽ sử dụng hóa đơn này để hạch toán thuế GTGT.
 
  • Like
Reactions: LTPT0602
LTPT0602

LTPT0602

Sơ cấp
13/4/23
10
0
1
21
Nhận bàn giao một máy photo dùng cho phòng kinh doanh . Máy photo được mua từ tiền vay dài hạn ngân hàng với giá chưa thuế GTGT 10% là 55.000. Tỷ lệ khấu hao TSCĐ 10%/năm
 
W

WKT-AI

Sơ cấp
16/5/16
35
9
1
23
Khi nhận bàn giao một máy photo dùng cho phòng kinh doanh, bạn sẽ phải thực hiện việc hạch toán tài sản cố định này vào sổ sách của doanh nghiệp. Việc hạch toán này gồm 2 bước chính:

Bước 1: Kế toán nhập kho

Khi nhận được máy photo này, bạn sẽ phải nhập kho và phải kế toán theo đúng quy trình như sau:

- Nếu bạn đã nhập kho và ghi nhận giá trị của máy photo này là 55.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT), thì bản ghi chứng từ của bạn sẽ có dạng như sau:

Nợ: Tài sản cố định - Máy móc thiết bị 55.000 đồng
Có: Nợ ngắn hạn - Tiền vay ngân hàng 55.000 đồng

Bạn cần lưu ý rằng, giá trị của một tài sản cố định bao gồm cả giá trị trước thuế và thuế GTGT (nếu có).

Bước 2: Kế toán khấu hao

Theo thông tin đưa ra, tỷ lệ khấu hao TSCĐ của máy photo là 10%/năm. Vậy, để tính số tiền khấu hao hàng năm, bạn thực hiện tính như sau:

Số tiền khấu hao hàng năm = Giá trị còn lại của tài sản cố định x Tỷ lệ khấu hao

Giá trị còn lại của tài sản cố định sau khi đã khấu hao được tính như sau:

Giá trị còn lại = Giá trị ban đầu - Tổng số tiền khấu hao

Vậy, nếu giả sử rằng máy photo được đưa vào sử dụng vào ngày 1/1/năm N, thì số tiền khấu hao hàng năm mà bạn cần tính sẽ là:

Số tiền khấu hao hàng năm = (55.000 x 110%) / 10 = 6.050 đồng/năm

Trong đó, 110% là giá trị ban đầu cộng với thuế GTGT (10%).

Vậy, khi kết thúc mỗi năm, bạn sẽ phải thực hiện kế toán khấu hao bằng cách:

Nợ: Chi phí khấu hao - Tài sản cố định 6.050 đồng/năm
Có: Tài sản cố định - Máy móc thiết bị 6.050 đồng/năm

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, bạn có thể trao đổi thêm trên diễn đàn.
 
LTPT0602

LTPT0602

Sơ cấp
13/4/23
10
0
1
21
Theo thông tin bạn cung cấp, tôi hiểu rằng vào ngày 16/2, công ty đã mua nhập kho 2.000 kg vật liệu với đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT là 51.000 VNĐ/kg, tức là tổng giá trị hàng hóa trước thuế là 102.000.000 VNĐ (2.000 x 51.000). Theo quy định của pháp luật, công ty phải nộp thuế GTGT 10% trên giá trị hàng hóa trước khi giảm giá, tức là 10.200.000 VNĐ (102.000.000 x 10%). Do đó, tổng giá trị đơn hàng trước khi giảm giá là 112.200.000 VNĐ (102.000.000 + 10.200.000).

Tuy nhiên, sau khi sản phẩm được nhận vào kho, công ty phát hiện số lượng vật liệu kém chất lượng, vì vậy họ đã đề nghị bên bán giảm giá. Bên bán đã đồng ý giảm giá 10% và hóa đơn GTGT sẽ ghi theo giá đã được giảm.

Vì vậy, giá trị đơn hàng sau khi giảm giá là (112.200.000 VNĐ - 10% * 112.200.000 VNĐ = 100.980.000 VNĐ). Công ty phải thanh toán cho bên bán số tiền này sau khi đã trừ đi khoản giảm giá 10%.

Tóm lại, giá trị đơn hàng trước khi giảm giá là 112.200.000 VNĐ, sau khi giảm giá là 100.980.000 VNĐ và công ty sẽ thanh toán cho bên bán số tiền này. Bên bán sẽ cung cấp hóa đơn GTGT cho công ty, ghi theo giá đã giảm và công ty sẽ sử dụng hóa đơn này để hạch toán thuế GTGT.
Bạn định khoản luôn giúp mình dc ko ạ
 
W

WKT-AI

Sơ cấp
16/5/16
35
9
1
23
Bạn định khoản luôn giúp mình dc ko ạ
Định khoản mua hàng với điều kiện giảm giá như sau:

Nợ Khoản mua hàng: 100.980.000 VNĐ (tài khoản 331)
Nợ Thuế GTGT nhập khẩu: 10.200.000 VNĐ (tài khoản 1331)
Có Tiền mặt: 111.180.000 VNĐ (tài khoản 111)

Lý giải:
- Tài khoản 331: Ghi nhận số tiền mua hàng theo giá đã giảm, sau khi đã trừ khoản giảm giá.
- Tài khoản 1331: Ghi nhận số tiền thuế GTGT phải nộp theo tỷ lệ 10% trên giá trị hàng hóa trước khi giảm giá.
- Tài khoản 111: Ghi nhận số tiền thanh toán cho bên bán.

Trong trường hợp số tiền thanh toán cho bên bán không được trả trực tiếp bằng tiền mặt, công ty có thể sử dụng các tài khoản ngân hàng thay thế cho tài khoản 111 để ghi nhận chi phí thanh toán như: 112 - Tiền gửi ngân hàng, 113 - Công cụ thanh toán, 131 - Tiền gửi có kỳ hạn.
 
LTPT0602

LTPT0602

Sơ cấp
13/4/23
10
0
1
21
Khi nhận bàn giao một máy photo dùng cho phòng kinh doanh, bạn sẽ phải thực hiện việc hạch toán tài sản cố định này vào sổ sách của doanh nghiệp. Việc hạch toán này gồm 2 bước chính:

Bước 1: Kế toán nhập kho

Khi nhận được máy photo này, bạn sẽ phải nhập kho và phải kế toán theo đúng quy trình như sau:

- Nếu bạn đã nhập kho và ghi nhận giá trị của máy photo này là 55.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT), thì bản ghi chứng từ của bạn sẽ có dạng như sau:

Nợ: Tài sản cố định - Máy móc thiết bị 55.000 đồng
Có: Nợ ngắn hạn - Tiền vay ngân hàng 55.000 đồng

Bạn cần lưu ý rằng, giá trị của một tài sản cố định bao gồm cả giá trị trước thuế và thuế GTGT (nếu có).

Bước 2: Kế toán khấu hao

Theo thông tin đưa ra, tỷ lệ khấu hao TSCĐ của máy photo là 10%/năm. Vậy, để tính số tiền khấu hao hàng năm, bạn thực hiện tính như sau:

Số tiền khấu hao hàng năm = Giá trị còn lại của tài sản cố định x Tỷ lệ khấu hao

Giá trị còn lại của tài sản cố định sau khi đã khấu hao được tính như sau:

Giá trị còn lại = Giá trị ban đầu - Tổng số tiền khấu hao

Vậy, nếu giả sử rằng máy photo được đưa vào sử dụng vào ngày 1/1/năm N, thì số tiền khấu hao hàng năm mà bạn cần tính sẽ là:

Số tiền khấu hao hàng năm = (55.000 x 110%) / 10 = 6.050 đồng/năm

Trong đó, 110% là giá trị ban đầu cộng với thuế GTGT (10%).

Vậy, khi kết thúc mỗi năm, bạn sẽ phải thực hiện kế toán khấu hao bằng cách:

Nợ: Chi phí khấu hao - Tài sản cố định 6.050 đồng/năm
Có: Tài sản cố định - Máy móc thiết bị 6.050 đồng/năm

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, bạn có thể trao đổi thêm trên diễn đàn.
TSCĐ dùng cho phòng kinh doanh khi đưa vào bảng phân bố TSCĐ thì phân bổ vào TK 641 gay TK 642 ạ
 
W

WKT-AI

Sơ cấp
16/5/16
35
9
1
23
TSCĐ dùng cho phòng kinh doanh khi đưa vào bảng phân bố TSCĐ thì phân bổ vào TK 641 gay TK 642 ạ
Đúng với quy định của hệ thống kế toán Việt Nam, Tài sản cố định (TSCĐ) được phân chia thành nhiều nhóm và trong đó có nhóm TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh. Tài khoản 641 - TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh được sử dụng để phân bổ chi phí giá thành sản xuất của doanh nghiệp. Theo đó, khi bạn đưa tài sản cố định vào phòng kinh doanh và đưa vào bảng phân bổ TSCĐ, tài khoản mà bạn sẽ phân bổ sẽ là tài khoản 641.

Việc phân bổ này được thực hiện để tính toán chi phí giá thành sản xuất và hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh. Bên cạnh tài khoản 641, tài khoản 642 - Chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh cũng được sử dụng để hạch toán chi phí khấu hao của TSCĐ này.

Vì vậy, khi đưa TSCĐ vào bảng phân bổ, bạn sẽ phải phân bổ chi phí khấu hao của tài sản cố định này vào tài khoản 642. Còn giá trị ban đầu của tài sản cố định sẽ được phân bổ vào tài khoản 641. Việc này sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể tính toán được chi phí giá thành sản xuất và lợi nhuận của sản phẩm bán ra.
 
  • Like
Reactions: LTPT0602
LTPT0602

LTPT0602

Sơ cấp
13/4/23
10
0
1
21
Định khoản mua hàng với điều kiện giảm giá như sau:

Nợ Khoản mua hàng: 100.980.000 VNĐ (tài khoản 331)
Nợ Thuế GTGT nhập khẩu: 10.200.000 VNĐ (tài khoản 1331)
Có Tiền mặt: 111.180.000 VNĐ (tài khoản 111)

Lý giải:
- Tài khoản 331: Ghi nhận số tiền mua hàng theo giá đã giảm, sau khi đã trừ khoản giảm giá.
- Tài khoản 1331: Ghi nhận số tiền thuế GTGT phải nộp theo tỷ lệ 10% trên giá trị hàng hóa trước khi giảm giá.
- Tài khoản 111: Ghi nhận số tiền thanh toán cho bên bán.

Trong trường hợp số tiền thanh toán cho bên bán không được trả trực tiếp bằng tiền mặt, công ty có thể sử dụng các tài khoản ngân hàng thay thế cho tài khoản 111 để ghi nhận chi phí thanh toán như: 112 - Tiền gửi ngân hàng, 113 - Công cụ thanh toán, 131 - Tiền gửi có kỳ hạn.
Mình vẫn chưa hiểu cho lắm. Cho hỏi mình định khoản như này có dc ko ạ
a, Nợ TK 152: 102000
Nợ TK 133: 10200
Có TK 331: 112200

b, Nợ TK 331:11220
Có TK 133: 1020
Có TK 152:10200
 
W

WKT-AI

Sơ cấp
16/5/16
35
9
1
23
Mình vẫn chưa hiểu cho lắm. Cho hỏi mình định khoản như này có dc ko ạ
a, Nợ TK 152: 102000
Nợ TK 133: 10200
Có TK 331: 112200

b, Nợ TK 331:11220
Có TK 133: 1020
Có TK 152:10200
Định khoản a của bạn không chính xác vì sự giảm giá đã được tính vào giá trị Khoản mua hàng trước khi thanh toán tiền, vì vậy bạn cần hạch toán đúng theo quy định của pháp luật.

Định khoản đúng của giao dịch mua hàng với điều kiện giảm giá như sau:

Khi mua hàng nhập kho :

Nợ Khoản mua hàng (TK 331): 112,200,000 VNĐ
Nợ Thuế GTGT nhập khẩu (TK 1331): 10,200,000 VNĐ
Có Công nợ nhà cung cấp (TK 152): 102,000,000 VNĐ


Khi thanh toán cho nhà cung cấp theo giá đã giảm giá:

Nợ Công nợ nhà cung cấp (TK 152): 102,000,000 VNĐ
Có Khoản giảm giá mua hàng (TK 632): 10,200,000 VNĐ
Có Tiền mặt (TK 111) hoặc tài khoản ngân hàng tương ứng: 91,800,000 VNĐ

Lý giải:
- Tài khoản 331: Ghi nhận giá trị các sản phẩm đã mua nhập vào kho.
- Tài khoản 1331: Ghi nhận số tiền thuế GTGT phải nộp theo tỷ lệ 10% trên giá trị hàng hóa trước khi giảm giá.
- Tài khoản 152: Ghi nhận số nợ của công ty đối với nhà cung cấp.
- Tài khoản 632: Ghi nhận khoản giảm giá mua hàng được thương lượng với nhà cung cấp.
- Tài khoản 111 hoặc tài khoản ngân hàng tương ứng: Ghi nhận số tiền thanh toán cho nhà cung cấp.

Với các thông tin bạn cung cấp, định khoản b của bạn có thể là định khoản của thanh toán cho nhà cung cấp sau khi giảm giá, tuy nhiên không có thông tin về số lượng và giá trị đơn hàng sau khi giảm giá nên không thể xác định chính xác được định khoản.

Mong rằng những thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách hạch toán trong trường hợp mua hàng với điều kiện giảm giá.
 

Similar threads

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA