Tài chính doanh nghiệp

hạnh ngu

hạnh ngu

Sơ cấp
25/10/23
2
0
1
20
Câu 3
Công ty cổ phần D có tài liệu như sau:
Trong năm kế hoạch phòng kỹ thuật dự kiến cần sử dụng 10.000 tấm thép theo tiêu chuẩn kỹ thuật cho việc sản xuất sản phẩm.
Công ty đã chọn Công ty E là nhà cung cấp, giá mua một tấm thép là 600.000 đồng.
Chi phí cho mỗi lần thực hiện hợp đồng hay đơn đặt hàng là 1.500.000 đồng.
Theo tính toán và từ thực tế của Công ty rút ra: chi phí lưu kho trong một năm tính cho một tấm thép bằng 20% giá mua.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định tổng chi phí dự trữ tồn kho trong năm của doanh nghiệp nếu mỗi lần đặt mua là 400 tấm thép?
2. Xác định số lượng thép tối ưu mỗi lần đặt mua và chi phí dự trữ tồn kho tối ưu.
Câu 4
Doanh nghiệp F tài liệu sau:
I./ Tài liệu năm báo cáo.
1. Tổng doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm năm báo cáo: 13.788 triệu đồng
2. Vốn lưu động bình quân năm báo cáo: 3.830 triệu đồng
3. Vốn cố định cuối năm báo cáo: 7.300 triệu đồng.
II./ Tài liệu năm kế hoạch.
1. Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm trong năm dự tính tăng 30% so với năm báo cáo.
2. Lợi nhuận sau thuế về tiêu thụ sản phẩm trong năm: 1.189 triệu đồng.
3. Tình hình vốn cố định cuối năm kế hoạch là: 7.916 triệu đồng
Yêu cầu: Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh năm kế hoạch? Biết rằng số ngày luân chuyển VLĐ năm kế hoạch giảm 10 ngày so với năm báo cáo.
Câu 5
Doanh nghiệp G có tài liệu sau:
I./ Tài liệu năm báo cáo.
1. Tổng doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm 3 quý đầu năm 9.600 triệu đồng
2. Số dự vốn lưu động 3 quý đầu năm.
- Đầu quý I: 4.200 triệu đồng - Cuối quý II: 3.820 triệu đồng
- Cuối quý I: 3.800 triệu đồng - Cuối quý III: 3.600 triệu đồng
3. Dự kiến tình hình sản xuất kinh doanh trong quý IV như sau:
- VLĐ cuối năm là 4.000 triệu đồng
- Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm: 4.188 triệu đồng.
II./ Tài liệu năm kế hoạch.
1. Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm trong năm dự tính tăng 30% so với năm báo cáo.
2. Tỷ lệ VLĐ phân bổ trong các khâu kinh doanh dự tính: Khâu dự trữ 40%; Khâu sản xuất là 35%; Khâu lưu thông 25%.
Yêu cầu: Xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết cho từng khâu kinh doanh năm kế hoạch? Biết rằng số ngày luân chuyển VLĐ năm kế hoạch giảm 10 ngày so với năm báo cáo.
Câu 6
Doanh nghiệp H có tài liệu như sau:
I./ Tài liệu năm báo cáo:
Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm trong năm là 3.200 triệu đồng.
Số vốn lưu động tại các thời điểm trong năm như sau:
VLĐ đầu quý I : 680 triệu đồng.
VLĐ cuối quý I : 780 triệu đồng.
VLĐ cuối quý II: 800 triệu đồng.
VLĐ cuối quý III: 820 triệu đồng.
VLĐ cuối quý IV: 920 triệu đồng.
II./ Tài liệu năm kế hoạch:
Doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm trong năm dự kiến tăng 50% so với năm báo cáo.
Tỷ trọng VLĐ của doanh nghiệp trong các khâu dự trữ sản xuất, khâu sản xuất, và khâu tiêu thụ theo thống kê qua các năm thông thường là 40%, 35% và 25%.
Do phấn đấu tăng tốc độ luân chuyển VLĐ nên doanh nghiệp dự kiến rút ngắn kỳ luân chuyển VLĐ 18 ngày so với năm báo cáo.
Hãy xác định: Nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch cho các khâu dự trữ sản xuất, khâu sản xuất và khâu lưu thông ?
Câu 7
Doanh nghiệp J có tài liệu như sau:
I./ Tài liệu năm báo cáo:
Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm trong năm là 3.200 triệu đồng.
Số vốn lưu động tại các thời điểm trong năm như sau:
VLĐ đầu quý I : 680 triệu đồng.
VLĐ cuối quý I : 780 triệu đồng.
VLĐ cuối quý II: 800 triệu đồng.
VLĐ cuối quý III: 820 triệu đồng.
VLĐ cuối quý IV: 920 triệu đồng.
II./ Tài liệu năm kế hoạch:
1. Doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm dự kiến tăng 50% so với năm báo cáo.
2. Do phấn đấu tăng tốc độ luân chuyển VLĐ nên doanh nghiệp dự kiến rút ngắn kỳ luân chuyển VLĐ 18 ngày so với năm báo cáo.
Hãy xác định: Số VLĐ có thể tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ
Mong mọi người giúp em với ạ
 
Khóa học Quản trị dòng tiền

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA