Cho em hỏi hình như ở mỗi nơi có 1 quy đinh khác nhau về hệ thống thang lương, bảng lương hay sao ấy. Hôm trước em đi đký lao động ở huyện Bình Chánh, Tp. HCM thì họ nói ko cần phải theo mấu quy định miễn sao em đký thang lương trên mức lương cơ bản và thấy là hợp lý là đc rồi.
Vậy có đúng ko Bác?
Với lại cho em hỏi như Giám đốc em chỉ học hết cấp 3, rồi tự bỏ tiền ra mở cty thì hệ số lương là bao nhiêu là đc.
Với Bác có mã số lương ko? Gửi cho em với. (VD: giám đốc: mã số C01, ...) Địa chỉ mail:
thienhaxanh16387@yahoo.com Em cảm ơn Bác nhiều.
Mong nhận được hồi âm từ Bác.
Em tham khảo Quy ước về mã số, chức danh công việc
Công văn số: 638/LĐTBXH-LĐ ngày 23 tháng 02 năm 2005 của Sở Lao Động Thương Binh và Xã Hội hoặc công văn số: 1232/SLĐTBXH-LĐTLBHXH ngày 24 tháng 10 năm 2008 - V/v: Hướng dẫn xây dựng, đăng ký hệ thống thang lương, bảng lương trong các doanh nghiệp theo Luật Doanh Nghiệp.
Nay, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố đề nghị các doanh nghiệp khi xây dựng và đăng ký thang lương, bảng lương đánh mã theo quy ước như sau:
- Mã số của bảng lương chức vụ quản lý doanh nghiệp (C) :
+ C.01 là mã chức danh Giám đốc.
+ C.02 là mã chức danh Phó Giám đốc.
+ C.03 là mã chức danh Kế toán trưởng.
- Mã số của bảng lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ (D):
+ D.01 là mã tương đương chức danh Chuyên viên cao cấp, kinh tế viên cao cấp, kỹ sư cao cấp.
+ D.02 là mã tương đương chức danh Chuyên viên chính, kinh tế viên chính, kỹ sư chính.
+ D.03 là mã tương đương chức danh Chuyên viên, kinh tế viên, kỹ sư.
+ D.04 là mạ tương đương chức danh Cán sự, kỹ thuật viên.v.v..
- Mã số của thang lương, bảng lương công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất kinh doanh và phục vụ (kèm phụ lục):
Trường hợp doanh nghiệp vận dụng hệ thống thang lương, bảng lương của công ty Nhà nước thì cũng áp dụng đánh mã theo quy ước trên.
- Đối với các doanh nghiệp đã đăng ký hệ thống thang lương, bảng lương và đã được Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội (Phòng Văn hoá – Xã hội) Quận - Huyện thông báo xác nhận thì không cần điều chỉnh mã số. Trong quá trình áp dụng hệ thống thang lương, bảng lương, nếu doanh nghiệp có điều chỉnh, bổ sung hoặc xây dựng mới thì doanh nghiệp phải đăng ký lại với cơ quan lao động để có thông báo xác nhận mới.
Hệ thống thang lương, bảng lương được chia theo 3 nhóm : 1.- Bảng lương chức vụ quản lý doanh nghiệp
2.- Bảng lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ thừa hành, phục vụ
3.- Bảng lương của công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất kinh doanh và phục vụ
Nói theo kế toán 3 nhóm trên ta có thể hình dung như sau :
Nhóm 1 và 2 : Bộ phận gián tiếp
Nhóm 3 : Bộ phận trực tiếp
Bảng lương chức vụ quản lý doanh nghiệp (Mã số C) + C.01 – Tổng Giám Đốc / Giám Đốc
+ C.02 – Phó Tổng Giám Đốc / Phó Giám Đốc
+ C.03 – Kế Toán Trưởng
Bảng lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ thừa hành, phục vụ (Mã số D) + D.01 là mã tương đương chức danh Chuyên viên cao cấp, kinh tế viên cao cấp, kỹ sư cao cấp.
+ D.02 là mã tương đương chức danh Chuyên viên chính, kinh tế viên chính, kỹ sư chính.
+ D.03 là mã tương đương chức danh Chuyên viên, kinh tế viên, kỹ sư.
+ D.04 là mạ tương đương chức danh Cán sự, kỹ thuật viên.v.v..
Bảng lương của công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất kinh doanh và phục vụ (Mã số A và Mã số B)
Cách áp Mã số ngành nghề theo NĐ 205/2004 Mã số A.1 : Có 12 ngành nghề
Mã số A.2 : Có 7 ngành nghề
Mã số B có 15 ngành nghề : Từ B.1 đến B.15
Xin được tóm lược các ngành nghề theo
Nghị định của chính phủ Số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 "Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước"
Đối tượng áp dụng thang lương 7 bậc (a.1):
Thang lương 7 bậc: áp dụng cho 12 ngành, mỗi ngành có 3 nhóm (I, II, III) ví dụ
1. Du lịch, dịch vụ khác
2. Văn hoá
3. Dược phẩm
4. Chế biến lâm sản
5. Công trình đô thị
6. Cơ khí, điện, điện tử - tin học
7. Kỹ thuật viễn thông
8. Xây dựng cơ bản; vật liệu xây dựng, sành sứ, thuỷ tinh
9. Luyện kim, hoá chất, địa chất, đo đạc cơ bản
10. Khai thác mỏ lộ thiên
11. In tiền
12. Chỉnh hình
Đối tượng áp dụng thang lương 6 bậc (A.2):
Thang lương 6 bậc: áp dụng cho các ngành sau :
1. Chế biến lương thực, thực phẩm
2. Dệt, thuộc da, giấy, giả da, may
3. Nông nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản
4. Lâm nghiệp
5. Xăng dầu
6. Dầu khí
7. Khai thác hầm lò
Bảng lương công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh
Gồm 15 ngành nghề như sau
B.1. Công nhân viên sản xuất điện
B.2. Bảng lương thuyền viên và Công nhân viên
tàu vận tải biển, vận tải sông, tàu dịch vụ
dầu khí, tàu cẩu dầu khí
B.3. Bảng lương hoa tiêu
B.4. Bảng lương công nhân các trạm đèn sông, đèn biển
B.5. Bảng lương thuyền viên và Công nhân viên tàu công trình, tàu trục vớt và cứu hộ, tàu thay thả phao, tàu tìm kiếm cứu nạn hàng hải
B.6. Bảng lương thuyền viên và công nhân viên tàu thuyền đánh cá, vận chuyển và thu mua cá trên biển, trên sông hồ
B.7. Bảng lương thợ lặn
B.8. Bảng lương công nhân viên hàng không dân dụng
B.9. Bảng lương công nhân viên bưu chính viễn thông
B.10. Bảng lương công nhân viên vận tải đường sắt
B.11. Bảng lương công nhân viên thương mại
và công nhân bốc xếp
B.12. Bảng lương công nhân lái xe B.13. Bảng lương nhân viên bán vé, bảo vệ trật tựtại các điểm sinh hoạt văn hoá công cộng,bến xe, nhà ga, bến cảng và bảo vệ
B.14. Bảng lương nhân viên mua, bán vàng, bạc, đá quí và kiểm chọn giấy bạc tại nhà máy in tiền
B.15. Bảng lương công nhân viên ngành du lịch, dịch vụ
Ví dụ : Công Ty có tuyển dụng nhân viên lái xe,
Căn cứ Nghị Định hướng dẫn này ta có :
B.12. Bảng lương công nhân lái xe, cụ thể được chia như sau :
1. Xe con, xe tắc xi, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế 2. Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế
3. Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế
4. Xe tải, xe cẩu từ 16,5 tấn đến dưới 25 tấn, xe khách từ 60 ghế đến dưới 80 ghế
5. Xe tải, xe cẩu từ 25 tấn đến dưới 40 tấn, xe khách từ 80 ghế trở lên
6. Xe tải, xe cẩu từ 40 tấn trở lên
Lúc bấy giờ nếu tài xế được tuyển chọn để lái xe con, mình ghi mã số như thế này :
Ở cột Mã số trên thang lương, bảng lương ta áp mã số như sau B.12.1 Và cũng có tuyển chọn tài xế xe tải từ 40 tấn trở lên ta ghi mã số B.12.6
Với lại cho em hỏi như Giám đốc em chỉ học hết cấp 3, rồi tự bỏ tiền ra mở cty
Không chỉ có những người có tiền bỏ ra thành lập Công Ty để được phong hàm chức vụ Giám Đốc mà có khi người mù cũng làm được Giám Đốc nữa em ạ. "Em gợi lại cho tôi nhớ câu chuyện của Công Ty nước hoa Thanh Hương quá"
http://www.luatcongminh.com/CongMinh/?Tab=7&cat_id=312&sub_id=68&news_id=1448 Tiêu chuẩn và điều kiện của chức danh giám đốc
Theo quy định tại khoản 2 Điều 116, Điều 57 Luật Doanh nghiệp; Điều 13 Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp, các tiêu chuẩn và điều kiện của Giám đốc/ Tổng giám đốc công ty được quy định như sau:
1. Giám đốc (Tổng giám đốc) công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật Doanh nghiệp;
b) Cổ đông là cá nhân sở hữu ít nhất 5% số cổ phần phổ thông (đối với công ty cổ phần), thành viên là cá nhân sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn) hoặc người khác thì phải có trình độ chuyên môn hoặc kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong ngành, nghề kinh doanh chính của công ty.
Trường hợp Điều lệ công ty quy định tiêu chuẩn và điều kiện khác với tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại điểm này, thì áp dụng tiêu chuẩn và điều kiện do Điều lệ công ty quy định;
c) Đối với công ty con của công ty có phần vốn góp, cổ phần của Nhà nước chiếm hơn 50% vốn điều lệ, thì ngoài các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại các điểm a và b khoản này, Giám đốc (Tổng giám đốc) của công ty con không được là vợ hoặc chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi hoặc anh, chị, em ruột của người quản lý công ty mẹ và người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty con đó.
Ngoài ra, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty cổ phần không được đồng thời làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác.
2. Giám đốc (Tổng giám đốc) công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là tổ chức phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật Doanh nghiệp;
b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế tương ứng trong quản trị kinh doanh hoặc trong các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
c) Trường hợp chủ sở hữu công ty là cơ quan nhà nước hoặc doanh nghiệp có hơn 50% sở hữu nhà nước thì ngoài các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại các điểm a và b khoản này, Giám đốc (Tổng giám đốc) không được là vợ hoặc chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi hoặc anh, chị, em ruột của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan nhà nước và người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty đó.
Ngoài ra, không phải là người có liên quan của thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, người có thẩm quyền trực tiếp bổ nhiệm người đại diện theo uỷ quyền hoặc Chủ tịch công ty;
3. Giám đốc (Tổng giám đốc) công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định của luật này;
b) Không phải là người có liên quan của Chủ tịch công ty;
c) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế tương ứng trong quản trị kinh doanh hoặc trong các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty hoặc tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.