P
Đề thi kế toán NH Công thương. Tham khảo cho các NH quốc doanh lớn!
Mình có đầy đủ đề thi kế toán vào NH Công thương VN. Mình post full version cho moi người tham khảo nhé.
Ngày 15/8/2002, tại NH Công thương X trên TP HN, các nghiệp vụ kinh tế sau đây đã phát sinh: (đơn vị: 1000đ)
1.Công ty A nộp các chứng từ:
a. UNC, ST: 89.000 trả tiền hang đã nhận cho cty B (TK tại NHCT Y)
b. UNC, ST 180.000 trả tiền hang đã nhận cho nhà máy Z ( Tk tại NH nông nghiệp X trên cùng địa bàn)
2. ÔNg Nam đến NH xin chuyển tiền cho người nhà theo số CMND, số tiền 100.000 đến NHCT Y
3. Thanh toán tiền điện tháng 9/2002 (trả vào tài khoản tiền gửi của sở điện lực tỉnh tại NH), tổng số tiền là 99.000
4. NHCT X được phép bán 50.000USD cho NHCT VN theo tỷ gía 1USD = 15.000VND. Phí giao dịch hối đoái 0.1% (bao gồm cả VAT).
5. Giải ngân cho công ty TNHH Huy Cường, tổng ST cho vay 300.000. Theo yêu cầu của giấy nhận nợ, Cty xin vay bằng tiền mặt là 50.000, số còn lại chuyển trả cho cty XNK (TK tại NHCT tỉnh Y). Giá trị TS thế chấp 500.000
6. Nhận được các chứng từ điện tử:
a. Ctừ điện tử đến Nợ, UNC DN số tiền 180.000, đơn vị được hưởng là Cty số A, kế toán kiểm tra thấy sai số hiệu TK.
b. Chứng từ điện tử đến Nợ, UNC cá nhân ST 15.000, người được hưởng là ông Bình (ko có TK tiền gửi).
7. Nhận được thông báo tiếp vốn của NHCT VN qua chi nhánh NHNN thành phố, đồng thời nhận được báo Có Của NH NN, số tiền 200.000
8. Lập chứng từ bổ sung ctừ điện tử đi Có(UNC do cty C nộp vào trước đây ) về việc NH chuyển thiếu tiền, ST bổ sung 10.000
9. Nhận được các ctừ về thanh toán bù trừ:
a. Bkê 12 kèm các ctừ gốc
- UNC ST 90.000 đơn vị được hưởng là cty C
- UNT ST 45.000 do Sở điện lực nộp vào trước đây.
b. Bảng kết quả TTBT ngân hàng có số chênh lệch phải thu là 78.000
Yêu cầu: định khoản và giải thích các nghiệp vụ trên.
Biết rằng:
-Phí chuyển tiền 0.1%(bao gồm cả VAT)
Thuế suất VAT (đầu vào và đầu ra) 10%
Mình có đầy đủ đề thi kế toán vào NH Công thương VN. Mình post full version cho moi người tham khảo nhé.
Ngày 15/8/2002, tại NH Công thương X trên TP HN, các nghiệp vụ kinh tế sau đây đã phát sinh: (đơn vị: 1000đ)
1.Công ty A nộp các chứng từ:
a. UNC, ST: 89.000 trả tiền hang đã nhận cho cty B (TK tại NHCT Y)
b. UNC, ST 180.000 trả tiền hang đã nhận cho nhà máy Z ( Tk tại NH nông nghiệp X trên cùng địa bàn)
2. ÔNg Nam đến NH xin chuyển tiền cho người nhà theo số CMND, số tiền 100.000 đến NHCT Y
3. Thanh toán tiền điện tháng 9/2002 (trả vào tài khoản tiền gửi của sở điện lực tỉnh tại NH), tổng số tiền là 99.000
4. NHCT X được phép bán 50.000USD cho NHCT VN theo tỷ gía 1USD = 15.000VND. Phí giao dịch hối đoái 0.1% (bao gồm cả VAT).
5. Giải ngân cho công ty TNHH Huy Cường, tổng ST cho vay 300.000. Theo yêu cầu của giấy nhận nợ, Cty xin vay bằng tiền mặt là 50.000, số còn lại chuyển trả cho cty XNK (TK tại NHCT tỉnh Y). Giá trị TS thế chấp 500.000
6. Nhận được các chứng từ điện tử:
a. Ctừ điện tử đến Nợ, UNC DN số tiền 180.000, đơn vị được hưởng là Cty số A, kế toán kiểm tra thấy sai số hiệu TK.
b. Chứng từ điện tử đến Nợ, UNC cá nhân ST 15.000, người được hưởng là ông Bình (ko có TK tiền gửi).
7. Nhận được thông báo tiếp vốn của NHCT VN qua chi nhánh NHNN thành phố, đồng thời nhận được báo Có Của NH NN, số tiền 200.000
8. Lập chứng từ bổ sung ctừ điện tử đi Có(UNC do cty C nộp vào trước đây ) về việc NH chuyển thiếu tiền, ST bổ sung 10.000
9. Nhận được các ctừ về thanh toán bù trừ:
a. Bkê 12 kèm các ctừ gốc
- UNC ST 90.000 đơn vị được hưởng là cty C
- UNT ST 45.000 do Sở điện lực nộp vào trước đây.
b. Bảng kết quả TTBT ngân hàng có số chênh lệch phải thu là 78.000
Yêu cầu: định khoản và giải thích các nghiệp vụ trên.
Biết rằng:
-Phí chuyển tiền 0.1%(bao gồm cả VAT)
Thuế suất VAT (đầu vào và đầu ra) 10%