mới làm đc có từng này bài thui => BuiGiang xem nhé, thấy có nhiều bài mình làm ra kết quả # bạn
14.Một nông trường trồng chè trong tháng có tình hình sau:
-Doanh thu bán chè mới qua sơ chế trong nước do nông trường trồng trọt 100 triệu đồng .
-Doanh thu bán chè hộp trong nước 240 triệu
-Doanh thu xuất khẩu chè mới qua sơ chế do nông trường trồng trọt 60 triệu đồng
-Thuế GTGT của hàng hóa ,dịch vụ mua vào trong kỳ tập hợp trên các hóa đơn GTGT ghi chép đúng quy định 30 triệu đồng
-Hàng hóa xuất khẩu có đủ điều kiện để được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào
-Thuế suất thuế GTGT đối với chè hộp 10%,chè sơ chế ở khâu kinh doanh thương mại 5%
-Nông trường nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Thuế GTGT nông trường phải nộp liên quan đến hoạt động trong tháng là
A.4,5 triệu
B.2 triệu C.1.5 triệu
D.-6 triệu
E.-3 triệu
15.Tại một doanh nghiệp trong tháng có tình hình sau:
-Tồn đầu tháng 300 sp A,trong đó chỉ co 80 sản phẩm có hóa đơn GTGT ghi giá chưa có thuế GTGT 50.000đ/sp
-Mua 150 sản phẩm A với giá chưa có thuế GTGT 60.000đ/sp
-Mua 50 sản phẩm B với giá thanh toán ghi trên hóa đơn bán hàng 2.2 triệu
-Tiêu thụ hết các sản phẩm nói trên (cuối kỳ không có sản phẩm tồn kho) với giá chưa có thuế GTGT 65.000đ/sản phẩm A và 45.000đ/sản phẩm B.
-Thuế GTGT của các chi phí mua ngoài khác được khấu trừ 1,3 triệu
-Thuế suất thuế GTGT của các sản phẩm nói trên 10%
Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp liên quan đến hoạt động trong tháng là :
A.575.000 đồng
B.775.000 đồng
C.950.000 đồng (VAT ra –VAT vao – 1300k = 3150-900-1300=950k) D.1.150.000 đồng
16.Một cửa hàng tiêu thụ sản phẩm ở Hải Phòng hạch toán phụ thuộc ,không có con dấu và tài khoản tiền gửi tại ngân hàng trong tháng có tình hình sau :
-Nhận 300 sp A từ công ty cấp trên ở Hà Nội với giá chưa có thuế GTGT 90.000đ/sp căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo lệnh điếu động nội bộ .Công ty đã tiêu thụ được 200 sp với giá chưa có thuế GTGT 100.000đ/sp.
Thuế suất thuế GTGT của sp A 10%
Cửa hàng phải nộp thuế GTGT cho cơ quan thuế Hải phòng với số tiền là :
A.2 triệu ( 2% * Doanh Thu) B.0,6 triệu
C.0,4 triệu
D.-0,7 triệu
17.Một doanh nghiệp sản xuất thuốc lá trong tháng có tình hình sau:
-Tiêu thụ trong nước 2000 cây thuốc lá
-Trực tiếp xuất khẩu 1000 cây thuốc lá.Hàng hóa xuất khẩu có đủ điều kiện để được khấu trừ hoàn thuế GTGT đầu vào .
-Bán cho công ty kinh doanh XNK để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế 3000 cây
-Giao cho đại lý bán hàng bán đúng giá 1500 cây ,đại lý đã tiêu thụ được 500 cây.Khi giao doanh nghiệp sử dụng hóa đơn GTGT.
-Khuyến mại cho khách hàng trong giới hạn chi cho phép 100 cây
Số lượng thuốc lá doanh nghiệp phải thính thuế GTGT với thuế suất 10% trong tháng là :
A.7600 cây
B.6.600 cây C.6.500 cây
D.5.500 cây
18.Một cơ sở sản xuất rượu trong tháng có số liệu sau:
-Bán trong nước 3000 lít với giá chưa có thuế GTGT 7.000/lít.
-Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 5000 lít với giá FOB 8.000đ/lít
-Mua nguyên liệu phục vụ cho sản xuất rượu với giá chưa có thuế GTGT 10 triệu
-Thuế GTGT của các chi phí mua ngoài khác được khấu trừ phát sinh trong tháng 0,8 triệu đồng.
Biết rằng
oanh nghiệp thực hiện tốt chế độ sổ sách kế toán ,hóa đơn chứng từ ,nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ .thuế suất thuế GTGT của rượu ,của nguyên liệu mua vào đều là 10%.Hàng hóa xuất khẩu có đủ các điều kiện để được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào .
Thuế GTGT của doanh nghiệp liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong tháng là
A.5,1 triệu
B.4,3 triệu
C.1,1 triệu
D.0,3 triệu ( VAT ra – VAT vao = 2100-1800=300k) 19.Một doanh nghiệp trong tháng có tình hình sau:
-Nhập khẩu lô hàng tiêu dùng,trị giá tính thuế nhập khẩu 1.600 trđ.Trong tháng cơ sở đã tiêu thụ hết lô hàng này với giá chưa có thuế GTGT 3.000 trđ.
-Mua 30.000 sp N với giá chưa có thuế GTGT 50.000đ/sp.
-Mua 10.000 sản phẩm N của một cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,trị giá lô hàng là 55 trđ.
=> ko dc khau tru thue -Tiêu thụ 30.000 sp N với giá chưa có thuế GTGT 60.000đ/sp.
-Thuế GTGT của các chi phí mua ngoài khác được khấu trừ trong tháng 10 trđ.
Biết rằng :Thuế suất thuế nhập khẩu hàng tiêu dùng 20%,thuế suất thuế GTGT của hàng tiêu dùng ,sp N là 10%.Doanh nghiệp đã nộp các loại thuế liên quan đến hàng nhập khẩu cho cơ quan hải quan.Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,thực hiện tốt chế độ sổ sách kế toán ,hóa đơn ,chứng từ.
Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan thuế liên quan đến hoạt động trong tháng là :
A.23 triệu D.60 triệu
B.28 triệu E.60,5 triệu
C.128 triệu 20.Một doanh nghiệp trong tháng có tình hình sau:
-Nhập khẩu 3000 hộp bia loại 0,5 lít/hộp,giá tính thuế nhập khẩu 4.500đ/hộp.Trong tháng cơ sở đã tiêu thụ hết lô hàng này với giá chưa có thuế GTGT 16.000đ/hộp.
-Nhập khẩu sản phẩm tiêu dùng ,trị giá tính thuế nhập khẩu 40 trđ.Trong tháng cơ sở đã bán hết lô hàng này với giá chưa có thuế GTGT là 60 trđ
-Thuế GTGT của các chi phí mua ngoài khác được khấu trừ trong kỳ là 1 trđ
Biết rằng :Thuế suất thuế nhập khẩu bia hộp 100%.Thuế suất thuế nhập khẩu sp tiêu dùng 30%,thuế suất thuế TTĐB bia hộp 75%.Thuế suất thuế GTGT của các sp nói trên là 10%.Doanh nghiệp đã nộp các loại thuế liên quan đến hàng nhập khẩu cho cơ quan hải quan. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,thực hiện tốt chế độ sổ sách kế toán ,hóa đơn ,chứng từ. Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan thuế liên quan đến hoạt động trong tháng là :
A.302.500 đồng
B.875.000 đồng – 1.000.000 đồng C.1.302.500 đồng
D.1.900.000 đồng
21.Một doanh nghiệp kinh doanh XNK trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:
-Nhập khẩu 2000 chai rượu giá bán tại cửa khẩu xuất :500.000 đ/chai,chi phí vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên:100.000đ/ chai,các chi phí khác của hàng nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên bằng 0.
-Trong quá trình vận chuyển ,xếp dỡ (hàng còn nằm trong khu vực hải quan quản lý) vỡ 200 chai.
-Thuế suất thuế nhập khẩu rượu :150%.Giá tính thuế được xác định theo phương pháp thứ nhất
Thuế NK doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là :
A.1.800.000.000đ (cái này ko chắc lắm: 2000*600.000*150%=1,8 tỷ) B.1.620.000.000đ
C.1.500.000.000đ
D.1.350.000.000đ
22. Một doanh nghiệp kinh doanh XNK trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:
-Nhập khẩu 2000 chai rượu giá bán tại cửa khẩu xuất :500.000 đ/chai,chi phí vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên:100.000 đ/chai,các chi phí khác của hàng nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên bằng 0.
-Trong quá trình vận chuyển ,xếp dỡ (hàng còn nằm trong khu vực hải quan quản lý) vỡ 200 chai.
-Thuế suất thuế nhập khẩu rượu :150%.thuế suất thuế TTD8B của rượu :30%.Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp thứ nhất .
Thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là :
A.900.000.000đ = (1,2 tỷ + 1,8 tỷ)*0,3 B.750.000.000đ
C.810.000.000đ
D.675.000.000đ
23. . Một doanh nghiệp kinh doanh XNK trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:
-Nhập khẩu 2000 chai rượu giá bán tại cửa khẩu xuất :500.000 đ/chai,chi phí vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên:100.000 đ/chai,các chi phí khác của hàng nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên bằng 0.
-Trong quá trình vận chuyển ,xếp dỡ (hàng còn nằm trong khu vực hải quan quản lý) vỡ 200 chai.
-Thuế suất thuế nhập khẩu rượu :150%.thuế suất thuế TTD8B của rượu :30%.thuế suất thuế GTGT rượu 10%.Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp thứ nhất .
Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là
A.325.000.000đ
B.292.500.000đ
C.390.000.000đ D.351.000.000đ
24. Một doanh nghiệp kinh doanh XNK trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:
-Nhập khẩu 1.500 m vải ,giá bán tại cửa khẩu xuất:40.000đ/m,chi phí vận tải ,bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên :10.000đ/m,các chi phí khác của vải nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên bằng 0.
-Trong quá trình vận chuyển xếp dỡ,vải bị hư hại chất lượng giảm 30%(hàng còn trong khu vực hải quan quản lý),hải quan chấp nhận giảm thuế nhập khẩu
-Thuế suất thuế nhập khẩu vải :60%.Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp thứ nhất.
Thuế NK doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là:
A.31.500.000đ
B.45.000.000đ = (1500*50.000*0,6) C.36.000.000đ
D.24.750.000đ
25. Một doanh nghiệp kinh doanh XNK trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:
-Nhập khẩu 1.500 m vải,giá tính thuế nhập khẩu:50.000đ/m.
-Trong quá trình vận chuyển ,xếp dỡ vải bị hư hại chất lượng giảm 30%(hàng còn trong khu vực hải quan quản lý),hải quan chấp nhận giảm thuế nhập khẩu
-Thuế suất thuế nhập khẩu vải :60%,thuế suất thuế GTGT vải :10%.Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp thứ nhất.
Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là :
A.12.000.000đ B.10.650.000đ
C.8.400.000đ
D.9.750.000đ
26.Một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:
-Nhập khẩu 200.000 hộp bia (loại 0,5 lít/hộp),giá bán tại cửa khẩu xuất:2.000 đ/hộp,chi phí vận tải,bảo hiểm cả lô hàng tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên:50.000.000đ,các chi phí khác của hàng nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên bằng 0.
-Thuế suất thuế NK bia hộp :100%.Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp thứ nhất.
Thuế NK doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là :
A.400.000.000đ
B.450.000.000đ =(200.000*2000+50.000.000)*100% C.350.000.000đ
D.70.000.000đ
27. Một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:
-Nhập khẩu 200.000 hộp bia (loại 0,5 lít/hộp),giá bán tại cửa khẩu xuất:2.000 đ/hộp,chi phí vận tải,bảo hiểm cả lô hàng tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên:50.000.000đ,các chi phí khác của hàng nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên bằng 0.
-Thuế suất thuế NK bia hộp :100%.Thuế suất thuế TTĐB bia hộp: 75%.Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp thứ nhất.
Thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là :
A.675.000.000đ B.600.000.000đ
C.390.000.000đ
D.315.000.000đ
28. . Một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:
-Nhập khẩu 200.000 hộp bia (loại 0,5 lít/hộp),giá tính thuế nhập khẩu của cả lô hàng 450.000.000đ.
-Thuế suất thuế NK bia hộp :100%.Thuế suất thuế TTĐB bia hộp: 75%.Thuế suất thuế GTGT bia hộp :10%.Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp thứ nhất.
Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là :
A.119.500.000đ
B.150.000.000đ
C.157.500.000đ D.129.000.000đ