các bạn thi đợt 1 cố lên nha! vài ngày nữa là thi rồi! tớ nghĩ năm nay với số lượng thí sinh thi nhiều sẽ có bài tập để phân loại đấy! mọi người nhớ lướt qua bài tập một chút!
p/s: tặng các bạn một số bài tập:
3. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Bài 25
Một doanh nghiệp nhà nước sản xuất trong năm tính thuế thu nhập doanh nghiệp có tài liệu sau:
1. Doanh thu bán hàng : 7.900.000.000 đ; trong đó: Doanh thu bán hàng chịu thuế TTĐB trong nước: 3.500.000.000 đ
2. Chi mua vật tư chưa có thuế GTGT : 4.500.000.000 đ
3. Khấu hao TSCĐ theo chế độ quy định : 1.100.000.000 đ
4. Các khoản chi cho con người:
+ Tiền lương, tiền công phải trả cho người lao động theo chế độ quy định: 200.000.000 đ; đã trả 160.000.000 đ, hết thời hạn nộp báo cáo quyết toán thuế năm còn nợ người lao động 40.000.000 đ.
+ BHXH, BHYT, KPCĐ phải nộp 25% qũy lương.
+ Chi cho nghỉ mát : 20.000.000 đ
5. Chi cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản : 75.000.000 đ
6. Vật tư tồn kho đầu năm : 200.000.000 đ
Vật tư tồn kho cuối năm : 100.000.000 đ
7. Các khoản chi khác : 100.000.000 đ (trong đó có số thuế GTGT được khấu trừ là: 5.000.000 đ).
8. Các khoản thuế, phí khác phải nộp trong năm:
- Thuế môn bài : 3.000.000 đ
- Thuế đất : 2.500.000 đ
- Phí giao thông : 1.000.000 đ (trong đó có 200.000 đ là tiền phạt vi phạm giao thông phát hiện sau khi đã hạch toán vào phí giao thông)
9. Thuế suất của các loại thuế:
+ Thuế suất thuế GTGT cho hàng mua vào, bán ra: 10%.
+ Thuế suất thuế TTĐB: 25%.
+ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 25%.
10. Doanh nghiệp không được ưu đãi, không được miễn giảm thuế TNDN và thực hiện đầy đủ chế độ hoá đơn, chứng từ, sổ sách kế toán. Hàng hoá bán ra của doanh nghiệp chịu thuế giá trị gia tăng. Hoá đơn mua vào, bán ra đều là hoá đơn GTGT được ghi đúng theo chế độ. Doanh nghiệp có xây dựng định mức tiêu hao vật tư, thông báo định mức tiêu hao vật tư với cơ quan thuế theo chế độ quy định và vật tư tiêu hao trong định mức đã xây dựng. Doanh nghiệp có trích quỹ dự phòng trả lương theo chế độ quy định.
Yêu cầu:
1/ Tính thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm.
2/ Trên cơ sở các số liệu tính toán trên, lập tờ khai quyết toán thuế TNDN của đơn vị nói trên.
Bài 30
Tại một doanh nghiệp trong năm tính thuế TNDN có tài liệu sau (đơn vị tiền: triệu đồng):
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 5.000, trong đó doanh thu xuất khẩu hàng hoá 2.000
2. Chi phí doanh nghiệp kê khai để xác định TNCT: 3.500. Trong đó:
+ Chi đầu tư xây dựng nhà ăn giữa ca trong doanh nghiệp: 500
+ Chi trả lãi vay vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh: 720, trong đó trả lãi vay NHTM: 600, phần còn lại trả lãi cho người lao động trong doanh nghiệp, lãi suất 10%/ năm.
+ Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 120.
+ Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính: 50
+ Chi tài trợ trang thiết bị cho bệnh viện Bạch Mai: 200
Các khoản chi còn lại được trừ khi xác định TNCT.
3. Các khoản thu nhập khác:
+ Thu từ nhượng bán tài sản 150. Giá trị còn lại của tài sản 45. Chi phí liên quan đến nhượng bán 5.
+ Thu nhập từ hoạt động liên doanh trong nước (đã nộp thuế tại nơi góp vốn): 200
Yêu cầu: Tính thuế TNDN phải nộp trong năm. Biết rằng:
- Thuế suất thuế TNDN 25%.
- Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh: 100
- Doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ.
- Lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm vay vốn 6%/năm.
- Các khoản chi của DN có hoá đơn, chứng từ hợp pháp.
Bài 31
Tại một doanh nghiệp trong năm tính thuế TNDN có tài liệu sau (đơn vị tiền: triệu đồng):
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 10.000, trong đó doanh thu chịu thuế TTĐB 2.400
2. Chi phí doanh nghiệp kê khai khi xác định TNCT: 8.000. Trong đó:
+ Khấu hao TSCĐ đã hết thời hạn trích khấu hao: 200
+ Chi phí nghiên cứu khoa học: 400
+ Chi y tế nội bộ: 50
+ Chi thuế TSCĐ: 400 (trả trước 1 lần cho 2 năm)
+ Chi trả lãi vay vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh 600, vay của NHTM với lãi suất 10%/ năm.
+ Chi xây nhà tình nghĩa cho người nghèo đúng đối tượng quy định của Bộ Lao động thương binh xã hội: 150
+ Chi nộp phạt vi phạm pháp luật về thuế: 20
+ Thuế thu nhập cá nhân: 100
Các khoản chi còn lại được trừ khi xác định TNCT.
3. Các khoản thu nhập khác:
+ Thu nhập về cho thuê tài sản: 100
+ Thu nhập từ hoạt động đầu tư ra nước ngoài: 1.200. Đây là khoản thu nhập nhận được sau khi đã nộp thuế ở nước ngoài với thuế suất 20%.
Yêu cầu: Tính thuế TNDN phải nộp trong năm. Biết rằng:
- Thuế suất thuế TNDN 25%. Thuế suất thuế TTĐB 20%.
- Vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn: 500
- Các khoản chi của DN có hoá đơn, chứng từ hợp pháp.
- Doanh nghiệp không trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ. Hoạt động nghiên cứu khoa học được NSNN hỗ trợ 100.
Bài 32
Tại một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm tiêu dùng trong năm tính thuế TNDN có tài liệu sau (đơn vị tiền: triệu đồng):
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 12.000
2. Chi phí được trừ doanh nghiệp kê khai: 9.000. Trong đó:
+ Chi khấu hao TSCĐ của nhà để xe do doanh nghiệp đầu tư xây dựng trích theo chế độ quy định: 50
+ Tiền lương phải chi: 2.000, đến hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm mới thực chi 1.800.
+ Chi trang phục bằng tiền: 200
+ Chi tài trợ xây dựng cơ sở vật chất cho Học viện Tài chính: 500
+ Chi quảng cáo, tiếp thị, hội họp, tiếp khách doanh nghiệp kê khai: 1.000, trong đó chi hoa hồng cho đại lý bán đúng giá: 40; chi nghiên cứu thị trường: 100; chi thuê gian hàng trưng bày sản phẩm 60
Các khoản chi còn lại được trừ khi xác định TNCT.
3. Các khoản thu nhập khác:
+ Thu nhập từ một hợp đồng thực hiện dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp 100. Đây là năm thứ hai có thu nhập.
+ Thu nhập từ hoạt động liên kết trong nước 1.000. Đây là khoản thu nhập nhận được sau khi đã nộp thuế ở đơn vị nhận góp vốn với thuế suất 20%.
+ Cho thuê tài sản 120, chi phí khấu hao, duy tu, bảo dưỡng tài sản 30
Yêu cầu: Tính thuế TNDN phải nộp trong năm. Biết rằng:
- Thuế suất thuế TNDN 25%.
- Các khoản chi của DN có hoá đơn, chứng từ hợp pháp.
- Doanh nghiệp có 150 người lao động.
- Doanh nghiệp không trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề.
- Doanh nghiệp đã thành lập và hoạt động được 10 năm.
Bài 34
Tại một doanh nghiệp trong năm tính thuế TNDN có tài liệu sau (đơn vị tiền: triệu đồng):
1. Thuế TNDN phải nộp doanh nghiệp tự xác định: 7.500
2. Trong số chi phí doanh nghiệp kê khai để trừ khi xác định thu nhập có một số khoản như sau:
+ Chi khấu hao xe ô tô đưa đón người lao động trích theo chế độ quy định: 60
+ Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động: 100
+ Chi tài trợ thi Ôlimpic tin học của một trường đại học công lập: 20
+ Chi thưởng sáng kiến: 50
+ Chi nộp phạt vi phạm hành chính 30
Các khoản chi phí còn lại được trừ theo quy định của pháp luật.
3. Doanh nghiệp đã tự xác định các khoản thu nhập sau thuộc diện được miễn thuế TNDN:
+ Thu nhập từ thực hiện dịch vụ phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng: 150
+ Thu nhập từ một hợp đồng nghiên cứu khoa học: 200 (Đây là năm thứ 3 có thu nhập từ hợp đồng này).
Yêu cầu: Tính thuế TNDN phải nộp trong năm. Biết rằng:
- Thuế suất thuế TNDN 25%.
- Doanh nghiệp không tổ chức hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến
- Các khoản chi của DN có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp.