Vuy Na
Sơ cấp
- 31/10/21
- 6
- 0
- 1
- 21
Tại một doanh nghiệp sản xuất có tình hình sau đây:
- Vật liệu A tồn kho đầu kỳ: 2.000 kg x 10.050đ/kg
- Vật liệu B tồn kho đầu kỳ: 1.000 kg x 15.000đ/kg
- Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ nhập, xuất như sau:
1. Mua nhập kho 3.000kg vật liệu A, giá mua chưa thuế GTGT 10.000đ/kg, thuế
GTGT 10%, chi phí vận chuyển 300.000đ, trả bằng TGNH sau khi trừ chiết khấu thanh toán
được hưởng là 3%/giá thanh toán.
2. Xuất 3.500 kg VLA và 700kg VLB đế sản xuất sản phẩm.
3. Mua nhập kho 4.000kg VL B, giá mua chưa thuế GTGT 15.500đ/kg, thuế GTGT
10%, chưa trả tiền cho người bán, chi phí vận chuyển 520.000đ, trả bằng tiền mặt.
4. Mua nhập kho 1.000kg A, giá mua chưa thuế GTGT 10.500đ/kg, thuế GTGT 10%,
do hàng mua kém chất lượng nên được giảm giá 10%/giá mua chưa thuế, đã thanh toán bằng
tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển 200.000đ trả bằng tiền mặt.
5. Xuất kho 1.500KG VLA và 1.000kg VL B cho sản xuất sản phẩm.
- Vật liệu A tồn kho đầu kỳ: 2.000 kg x 10.050đ/kg
- Vật liệu B tồn kho đầu kỳ: 1.000 kg x 15.000đ/kg
- Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ nhập, xuất như sau:
1. Mua nhập kho 3.000kg vật liệu A, giá mua chưa thuế GTGT 10.000đ/kg, thuế
GTGT 10%, chi phí vận chuyển 300.000đ, trả bằng TGNH sau khi trừ chiết khấu thanh toán
được hưởng là 3%/giá thanh toán.
2. Xuất 3.500 kg VLA và 700kg VLB đế sản xuất sản phẩm.
3. Mua nhập kho 4.000kg VL B, giá mua chưa thuế GTGT 15.500đ/kg, thuế GTGT
10%, chưa trả tiền cho người bán, chi phí vận chuyển 520.000đ, trả bằng tiền mặt.
4. Mua nhập kho 1.000kg A, giá mua chưa thuế GTGT 10.500đ/kg, thuế GTGT 10%,
do hàng mua kém chất lượng nên được giảm giá 10%/giá mua chưa thuế, đã thanh toán bằng
tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển 200.000đ trả bằng tiền mặt.
5. Xuất kho 1.500KG VLA và 1.000kg VL B cho sản xuất sản phẩm.