Thi tuyển công chức thuế!

  • Thread starter chienhvtc
  • Ngày gửi
Trạng thái
Không mở trả lời sau này.
wjndwjng

wjndwjng

Trung cấp
29/1/10
104
1
16
Hà Nội
trong tài liệu 100 câu TNCN ac116 gửi lên tớ thấy có câu nhận thừa kế quà tặng bằng tiền thì ko phải nộp thuế. Cái này ở thông tư, nghị định nào quy định vậy?
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
ac116

ac116

Guest
23/11/09
1,159
11
0
36
cai lậy, tiền giang
trong tài liệu 100 câu TNCN ac116 gửi lên tớ thấy có câu nhận thừa kế quà tặng bằng tiền thì ko phải nộp thuế. Cái này ở thông tư, nghị định nào quy định vậy?

không có qui định thì ko nộp đó, hic, tự suy luận chứ!
 
H

hongquan6789

Sơ cấp
8/12/10
20
0
0
36
ninh binh
trong tài liệu 100 câu TNCN ac116 gửi lên tớ thấy có câu nhận thừa kế quà tặng bằng tiền thì ko phải nộp thuế. Cái này ở thông tư, nghị định nào quy định vậy?

mình là mem mới bạn post lại 100 câu TNCN mình tham khảo với được hok?
 
C

cunconhayan

Sơ cấp
21/6/10
49
0
0
37
ha nam
mình là mem mới bạn post lại 100 câu TNCN mình tham khảo với được hok?
Thui tự mà tìm đi,giờ ai mà post lại đc, chả ma nào lên rùi đọc mấy trăm trang cả, cứ lên là xin àh, topic bạn hỏi hinh như nằm khu vực trên 500 dưới 600 ấy, cố lên cho con nó bụ , minh đây cũng phải đọc 400trang đây
 
D

danghongnhung87

Trung cấp
14/11/10
94
0
0
hải phòng
mình gửi đề t.a rồi đó, h ai xin tài liệu khác thì chịu khó tự tìm nhé.
 
D

danghongnhung87

Trung cấp
14/11/10
94
0
0
hải phòng
Mình có bộ câu hỏi ôn tập đây, h powt lên mọi người cùng xem- của 1 bạn trong diễn đàn gửi mail cho mình, cung lâu rồi

VII. Luật quản lý thuế
1. Nêu nội dung cơ bản của luật quản lý thuế
2. trình bày nghĩa vụ của người nộp thuế
3. Trình bày trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý thuế
4. Trình bày các hành vi, nguyên tắc thủ tục xử lý các vi phạm pháp luật về thuế
5. Nêu quy định xử lý vi phạm pháp luật về thuế đối với cơ quan quản lý thuế và công chức thuế

II. Luật thuế GTGT
1. Trình bày các trường hợp áp dụng thuế suất 0%. Ý nghĩa của mức thuế suất 0%
2. Nêu khái niệm, đặc điểm ủa thuế GTGT
3. Nêu đối tượng không chịu thues GTGT và đối tượng được hưởng thuế suất 0%. So sánh sự khác nhau cơ bản giữa đối tượng không chịu thuế GTGT và đối tượng chịu thuế suất 0%.
4. Trình bày các trường hợp hoàn thuế GTGT, ý nghĩa của việc hoàn thuế GTGT, tại sao phải hoàn thuế GTGT khi thuế GTGT đầu ra nhỏ hơn thuế GTGT đầu vào.
5. Nêu nội dung cơ bản của phương pháp khấu trừ thuế GTGT theo quy định hiện hành, tính ưu việt của phương pháp khấu trừ thuế
6. Nêu các điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định của chính sách thuế GTGT hiện hành.
7. Luật thuế GTGT hiện hành có bao nhiêu mức thuế suất? Quy định cụ thẻ đối với tưng mức thuế suất, tại sao hướng cải cách tới chỉ áp dụng một mức thuế suất?
8. Nêu các trường hợp áp dụng thuế suất 0%? Điều kiện được khấu trừ thuế GTGT đầu vào với hàng hóa dịch vụ xuất khẩu?
9. Tại sao nhà nước ta đánh thuế GTGT với hàng nhập khẩu, trình bày cách tính thuế GTGT với hàng Nhập khẩu, cho ví dụ minh họa.

III. Thuế TNDN
1. Trình bày khái quát người nộp thuế (hay đối tượng nộp thuế) TNDN
2. Nêu khái niệm, đặc điểm của thuế TNDN
3. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế có bao gồm thuế GTGT không?
4. Trình bày thu nhập chịu thuế khác theo quy định của luật thuế TNDN
5. Nêu phương pháp xác định thuế TNDN phải nốp đối với khoản thu hập nhận được từ nước ngoài của một doanh nghiệp tại Việt Nam? Cho VD
6. Trình bày các khoản chi phí được trừ và không được trừ theo quy định của luật thuế TNDN số 14
7. Nêu định hướng cải cách thuế TNDN đến năm 2010
8. Nêu chính sách ưu đãi thuế TNDN theo quy định tại luật thuế TNDN số 14

VIII. Luật thuế TNCN
1. trình bày đối tượng nộp thuế TNCN
2. Nêu các khoản Thu nhập chịu thuế TNCN
3. nêu các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN
4. trình bày cách xác định các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ kinh doanh
5. Trình bày cách xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế từ kinh doanh theo quy định của luật thuế TNCN
6. Trình bày các khoản chi phí hợp lý được trừ để tính thu nhập chịu thuế theo quy định của luật thuế TNCN
7. Trình bày các khoản thu nhập chịu thuế của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công
8. Trình bày các khoản phụ cấp, trợ cấp, các khoản tiền thưởng được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
9. Trình bày cách xác định cách xác định các khoản thu nhập chịu thuế, thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công và quy định về giảm trừ gia cảnh theo quy định của luật thuế TNCN
10. Trình bày các nguyên tắc về giảm trừ gia cảnh theo quy định của luật thuế TNCN
11. Nêu các đối tượng là người phụ thuộc
12. Nêu quy định về hồ sơ chứng minh người phụ thuộc mà đối tượng nộp thuế phải cung cấp cho cơ quan thuế thue quy định của luật thuế TNCN
13. Hãy nêu quy định về kê khai người phụ thuộc đối với đối tượng nộp thuế là các cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công theo quy định của luật thuế TNCN. Thời hạn nộp hồ sơ về chứng minh người phụ thuộc?
 
B

buigiang186

Cao cấp
15/6/10
322
6
0
38
Hà Nội
tui mới xem qua 79 câu trắc nghiệm bạn nào đó mới post, thấy có 1 vài câu khá là khó và rộng, ngoài ra thì chúng ta chưa làm chúng. Vậy mọi người làm rồi chúng ta bàn luận nhé.
Ac làm đi nha.

http://kilobooks.com/threads/8270-T...̉n-công-chức-thuế-năm-2010?p=13669#post13669
Lần đầu tiên biết đến web này, ko có nick nên ko down đc tliệu, ai có down về xem nó là cái gì nhé. Theo tui nhìn từ tliệu 79 câu là nguồn ở đây mà. THks. Nói chung là ôn cái j thì ôn, ít thôi but nguồn gốc fải rõ ràng cho nó chuẩn
 
Sửa lần cuối:
ac116

ac116

Guest
23/11/09
1,159
11
0
36
cai lậy, tiền giang
tui mới xem qua 79 câu trắc nghiệm bạn nào đó mới post, thấy có 1 vài câu khá là khó và rộng, ngoài ra thì chúng ta chưa làm chúng. Vậy mọi người làm rồi chúng ta bàn luận nhé.
Ac làm đi nha.

http://kilobooks.com/threads/8270-T...̉n-công-chức-thuế-năm-2010?p=13669#post13669
Lần đầu tiên biết đến web này, ko có nick nên ko down đc tliệu, ai có down về xem nó là cái gì nhé. Theo tui nhìn từ tliệu 79 câu là nguồn ở đây mà. THks. Nói chung là ôn cái j thì ôn, ít thôi but nguồn gốc fải rõ ràng cho nó chuẩn

Cái đó phải bỏ tiền đấy, mình ko down ở đó. Mới làm mấy câu, coi trước đi, làm cái này mệt quá, mấy cái ko có học:
1. B
2. D
3. D
4. C
5. D
6. B
7. D
8. A
9. C
10. B
11. B
12. B
13. C
14. C
15. C
16. C
17. A
18. A
19. B
20. D
21. D
22. A
23. D
24. B
25. B
26. D
27. potay
28. A
29. B
30. D
31. B
32. I don’t know
33. C
34. D
35. B
 
Phi Thi Dinh

Phi Thi Dinh

Nhìu bồ iu nhất WKT
trong tài liệu 100 câu TNCN ac116 gửi lên tớ thấy có câu nhận thừa kế quà tặng bằng tiền thì ko phải nộp thuế. Cái này ở thông tư, nghị định nào quy định vậy?

Thông tư 84/2008/TT-BTC điểm III: thu nhập được miễn thuế
4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ, giữa cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu; giữa cha vợ, mẹ vợ với con rể; giữa ông nội, bà nội với cháu nội, giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; giữa anh chị em ruột với nhau.
Chưa tìm thấy điểm nào nói nhận thừa kế quà tặng bằng tiền thì ko phải nộp thuế kể cả thông tư 62/2009 tìm cũng ko thấy luôn.
 
T

thubinh86

Trung cấp
5/11/10
58
0
0
37
Đà Nẵng
Thông tư 84/2008/TT-BTC điểm III: thu nhập được miễn thuế

Chưa tìm thấy điểm nào nói nhận thừa kế quà tặng bằng tiền thì ko phải nộp thuế kể cả thông tư 62/2009 tìm cũng ko thấy luôn.

Nếu mà em được thừa kế bằng tiền, dại j em khai ra để nộp thuế chứ! suy ra kết quả của câu này là ko nộp thuế khi được thừa kế tiền.
 
blackhat

blackhat

Trung cấp
3/11/10
110
0
16
Ha Noi
1. Chức năng khởi thủy của thuế là:
a) Kiềm chế lạm phát
b) Huy động nguồn thu cho ngân sách nhà nước
c) Điều tiết thu nhập, góp phần đảm bảo công bằng xã hội
d) Điều tiết nền kinh tế
2. Căn cứ vào phương thức đánh thuế, thuế được phân loại thành:
a) Thuế thực và thuế cá nhân
b) Thuế tiêu dùng và thuế thu nhập
c) Thuế tiêu dùng, thuế thu nhập và thuế tài sản
d) Thuế trực thu và thuế gián thu
3. Yếu tố nào sau đây được coi là “linh hồn” của một sắc thuế
a) Cơ sở thuế
b) Đối tượng chịu thuế
c) Đối tượng nộp thuế
d) Thuế suất
4. Thuế có thể góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế vì:
a) Thuế có tính bắt buộc
b) Thuế có tính không hoàn trả trực tiếp
c) Thuế có phạm vi điều tiết rộng
d) Thuế điều tiết vào thu nhập của các chủ thể kinh tế
5. Luật thuế giá trị gia tăng được ban hành vào năm nào
a) 1995
b) 1996
c) 1997
d) 1998
6. Luật thuế giá trị gia tăng được ban hành để thay thế cho luật thuế nào trước đây:
a) Luật thuế lợi tức
b) Luật thuế doanh thu
c) Luật thuế thu nhập
d) Luật thuế hàng hóa
7. Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được ban hành để thay thế cho luật thuế nào trước đây:
a) Luật thuế doanh nghiệp
b) Luật thuế doanh thu
c) Luật thuế lợi tức
d) Luật thuế kinh doanh
8. Hiện nay Việt Nam đã ban hành bao nhiêu luật thuế:
a) 7
b) 8
c) 9
d) 10
9. Thuế Giá trị gia tăng được nghĩ ra đầu tiên ở nước nào trên thế giới:
a) Đức
b) Pháp
c) Anh
d) Mỹ
10. Thuế giá trị gia tăng được áp dụng đầu tiên ở nước nào trên thế giới:
a) Anh
b) Đức
c) Pháp
d) Mỹ
11. Nước đầu tiên ở Châu Á áp dụng luật thuế giá trị gia tăng là:
a) Triều Tiên
b) Hàn Quốc
c) Việt Nam
d) Trung Quốc
12. Hiện tượng thuế chồng lên thuế là hiện tượng:
a) Đánh nhiều loại thuế lên cùng một đối tượng
b) Đánh thuế trùng lắp trên cùng một đối tượng chịu thuế
c) Nhiều đối tượng cùng chịu một loại thuế
d) Đối tượng phải chịu một mức thuế quá cao
13. Hiện nay thuế giá trị gia tăng có bao nhiêu mức thuế suất:
a) 2
b) 3
c) 4
d) 5
14. Các mức thuế suất của thuế giá trị gia tăng là:
a) 5%, 10%, 15%
b) 0%, 5%, 10%, 15%
c) 0%, 5%, 10%
d) 0%, 10%, 15%
15. Thuế gián thu là các loại thuế sau:
a) Thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu, thuế thu nhập cá nhân
b) Thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhà đất
c) Thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt
d) Thuế thu nhập cá nhân, thuế môn bài, thuế tài nguyên
16. Thuế tiêu thụ đặc biệt được thu như thế nào?
a) Thu một lần ở khâu bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ
b) Thu một lần ở khâu sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ
c) Không thu ở khâu sản xuất mà thu ở khâu lưu thông tiếp theo
d) Thu vào hàng hóa, dịch vụ ở cả khâu sản xuất và lưu thông
17. Dựa vào tiêu thức nào dưới đây để phân loại thuế thành thuế trực thu và thuế gián thu:
a) Theo đối tượng chịu thuế
b) Theo phương thức đánh thuế
c) Theo khả năng nộp thuế
d) Theo phương pháp tính thuế
18. Thuế giá trị gia tăng là sắc thuế thuộc loại:
a) Thuế gián thu
b) Thuế tiêu dùng
c) Thuế trực thu
d) Cả a và b
19. Theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là:
a) Thu nhập chịu thuế và thuế suất
b) Thu nhập tính thuế và thuế suất
c) Thu nhập doanh nghiệp và thuế suất
d) Tùy trường hợp để xác định
20. Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu theo luật thuế xuất nhập khẩu của Việt Nam là:
a) Hàng hóa xuất, nhập khẩu qua cửa khẩu hoặc biên giới Việt Nam
b) Hàng hóa được phép xuất nhập khẩu qua biên giới Việt Nam
c) Hàng hóa xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam
d) Hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu hoặc biên giới Việt Nam
21. Thuế gián thu là thuế mà doanh nghiệp nộp thay cho ai:
a) Cho sản phẩm hàng hóa tiêu thụ của bản thân doanh nghiệp
b) Cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu
c) Cho người nhận gia công
d) Cho người tiêu dùng
22. Doanh thu tính thuế GTGT đầu ra theo phương pháp trực tiếp là doanh thu như thế nào:
a) Là doanh thu có thuế GTGT do người mua thanh toán
b) Là doanh thu chưa có thuế GTGT do người mua thanh toán
c) Cả a và b
d) Là doanh thu có thuế GTGT bao gồm cả phụ thu, phụ phí mà người mua phải thanh toán
23. Một công ty nhập 1.200 tủ lạnh. Giá mua tại cửa khẩu nước xuất là 200USD/cái. Chi phí vận tải, bảo hiểm cho lô hàng là 5.000USD. Tỷ giá 15.700VND/USD. Thuế suất thuế nhập khẩu tủ lạnh là 20%. Xác định thuế nhập khẩu phải nộp của lô hàng trên
a) 569.300.000đ
b) 253.600.000đ
c) 753.600.000đ
d) 769.300.000đ
24. Một công ty nhập khẩu một lô hàng điện, giá CIF bằng 200.000.000đ, doanh nghiệp đã thu toàn bộ lô hàng trên trong kỳ với doanh thu 300.000.000đ. Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp mà công ty phải nộp biết thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%, thuế nhập khẩu là 10%, thuế thu nhập doanh nghiệp là 28% (không lấy số lẻ)
a) 16.000.000đ
b) 22.000.000đ
c) 20.000.000đ ( Thuế NK=20tr, VAT vào =22tr, VAT ra =30tr, TNDN= (300tr-200tr-28tr)*0,28 = 20,16tr
d) 14.000.000đ
25. Khi nào thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua để sản xuất hàng hóa dịch vụ được khấu trừ 100%?
a)Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng để sản xuất hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT
b) Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng để sản xuất hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT
c) Cả a và b đều đúng
d) Cả a và b đều sai
26. Công ty hàng không trong tháng 3/2004 bán được 2.500 vé từ Hà Nội đi Thành phố Hồ Chí Minh, giá mỗi vé là 1.100.000đ, thuế GTGT 10%. Xác định thuế GTGT của số vé đó
a) 250.000.000đ
b) 275.000.000đ
c) 2.500.000.000đ
d) Không có đáp án nào đúng
27. Muốn hưởng thuế suất ưu đãi khi xuất nhập khẩu hàng hóa trong khu vực các nước ASEAN thì cần có C/O loại:
a) C/O form A
b) C/O form B
c) C/O form D
d) C/O form O
28. Ba chức năng cở bản của thuế là:
a) Đảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước; Thực hiện phân phối lại thu nhập; Điều tiết vĩ mô nền kinh tế
b) Đảm bảo thu ngân sách Nhà nước; Điều tiết nền kinh tế; Bảo hộ một số ngành trong nước
c) Nuôi sống bộ máy Nhà nước; Cân bằng thu nhập; Điều tiết vĩ mô nền kinh tế
d) Nuôi sống bộ máy Nhà nước, Thực hiện phân phối lại thu nhập; Thực hiện chức năng ngoại thương
29. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu là:
a) Giá đã có thuế giá trị gia tăng
b) Giá đã có thuế nhập khẩu
c) Giá tính thuế nhập khẩu
d) Cả a và b
30. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở sản xuất kinh doanh trong nước và các tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh ở Việ Nam không theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các doanh nghiệp hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là:
a) 15%
b) 25%
c) 18%
d) 28%
31. Công ty A ủy thác cho công ty B để nhập khẩu một lô hàng từ nhà sản xuất C ở Thụy Điển. Đối tượng nộp thuế nhập khẩu ở trường hợp này là:
a) Công ty A
b) Công ty B
c) Nhà sản xuất C
d) Công ty A và công ty B cùng chịu
32. Mức thuế môn bài cao nhất đối với các tổ chức kinh tế hiện nay là:
a) 5 triệu
b) 4 triệu
c) 3 triệu
d) 2 triệu
33. Tác dụng nào sau đây của thuế nói chung nhưng không phải là tác dụng của thuế tiêu thụ đặc biệt:
a) Tăng thu ngân sách nhà nước
b) Hạn chế tiêu dùng
c) Điều hòa thu nhập
d) Hạn chế nhập khẩu
34. Đơn vị A ủy thác cho đơn vị B nhập khẩu bia, C là đơn vị mua bia từ A để bán lại. Đơn vị nào phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt:
a) Đơn vị A
b) Đơn vị B
c) Đơn vị C
d) Cả a, b, c
35. Giá tính thuế của thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa sản xuất trong nước là:
a) Giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt
b) Giá bán chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt
c) Giá bán đã có thuế giá trị gia tăng
d) Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng
36. Giá tính thuế của thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu là:
a) Giá FOB
b) Giá FOB + thuế nhập khẩu
c) Giá CIF
d) Giá CIF + thuế nhập khẩu
37. Đại lý bán bia phải nộp loại thuế gián thu nào sau đây:
a) Thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng
b) Chỉ nộp thuế giá trị gia tăng
c) Chỉ nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
d) Không có thuế gián thu
38. Cơ sở sản xuất C mua nguyên liệu là mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và sau đó sử dụng một phần nguyên liệu để sản xuất hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Cơ sở sản xuất đó phải nộp:
a) Thuế tiêu thụ đặc biệt của toàn bộ nguyên liệu đã mua
b) Thuế tiêu thụ đặc biệt của nguyên liệu tạo thành số hàng hóa còn để trong kho và hàng hóa đã đem ra bán
c) Thuế tiêu thụ đặc biệt của nguyên liệu tạo thành số hàng hóa đã đem bán trong kỳ
d) Không được khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt của nguyên liệu
39. Cho biết giá bán của một chai bia là 6.000 đồng (không bán vỏ chai), thuế suất thuế tiêu thụ đặc biết là 75%. Tiền thuế tiêu thụ đặc biệt của chai bia là:
a) 4.500đ
b) 6.000đ
c) 3.428,5đ
d) 2.571,4đ
40. Thuế giá trị gia tăng là loại thuế:
a) Tính trên doanh thu của hàng hóa, dịch vụ
b) Tính trên phần giá trị tăng thêm của các hoạt động sản xuất, kinh doanh
c) Tính trên phần giá trị gia tăng của các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ
d) Tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ
41. Hàng hóa nhập khẩu thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì:
a) Không thuộc diện chịu thuế nhập khẩu
b) Không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng
c) Không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
d) Cả a, b, c đều sai
42. Giá tính thuế của thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế đối với hàng hóa, dịch vụ là:
a) Giá bán đã có thuế giá trị gia tăng
b) Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng
c) Giá thanh toán ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng
d) Câu a và c đúng
43. Giá thanh toán ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng do đơn vị nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế sử dụng là:
a) Giá chưa có thuế giá trị gia tăng
b) Giá đã có thuế giá trị gia tăng
c) Giá căn cứ tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế
d) Cả 3 đều sai
44. Thuế suất 0% có nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc diện:
a) Không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng
b) Thuộc diện được miễn thuế
c) Có số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng 0
d) Cả 3 đều sai
45. Thuế thu nhập cá nhân được áp dụng lần đầu tiên ở:
a) Mỹ
b) Anh
c) Đức
d) Pháp
46. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao ở nước ta ban hành vào năm:
a) 1990
b) 1991
c) 1992
d) 1994
47. Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế có độ nhạy cảm cao vì:
a) Liên quan trực tiếp tới lợi ích của người trả thuế
b) Liên quan tới cách tính thuế
c) Liên quan tới dân số
d) Liên quan tới chế độ xã hội
48. Thuế thu nhập cá nhân không bóp méo giá cả của hàng hóa, dịch vụ vì:
a) Nó làm giảm thu nhập cá nhân
b) Nó ảnh hưởng tới cầu có khả năng thanh toán của cá nhân
c) Nó không cấu thành trong giá cả của hàng hóa, dịch vụ
d) Nó cấu thành trong giá cả của hàng hóa, dịch vụ
49. Thuế thu nhập cá nhân thuộc loại thuế:
a) Gián thu
b) Tiêu dùng
c) Tài sản
d) Trực thu
50. Cơ sở kinh doanh được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp loại chi phí nào dưới đây:
a) Chi xử lý nước thải
b) Tiền lương của sáng lập viên thành lập cơ sở kinh doanh nhưng không tham gia và điều hành hoạt động kinh doanh của cơ sở
c) Chi ủng hộ đồng bào lũ lụt
d) Chi trả tiền phạt vì vi phạm hợp đồng
51. Cơ sở kinh doanh không được tính vào chi phí hợp ký khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp loại chi phí nào dưới đây:
a) Khấu hao tài sản cố định đã hết thời hạn khấu hao
b) Chi phí vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh
c) Chi trả lãi vay vốn sản xuất kinh doanh
d) Chi đào tạo tay nghề cho công nhân
52. Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định căn cứ vào:
a) Lợi nhuận của doanh nghiệp của doanh nghiệp và thuế suất
b) Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất
c) Doanh thu trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp và thuế suất
d) Thu nhập ròng của doanh nghiệp và thuế suất
53. Doanh thu để tính thuế thu nhập chịu thuế đối với cơ sở nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế là:
a) Là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng
b) Là doanh thu không bao gồm thuế giá trị gia tăng
c) Là doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp
d) Là doanh thu từ mọi hoạt động của doanh nghiệp
54. Đối tượng thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là:
a) Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt
b) Cá nhân nông dân sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ nuôi trồng thủy hải sản
c) Cá nhân cho thuê nhà, đất, phương tiện vận tải có thu nhập chịu thuế
d) Hộ gia đình sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt
55. Đối tượng không thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Cá nhân hành nghề độc lập: bác sĩ, luật sư, kế toán, kiểm toán và những người hành nghề độc lập khác
b) Hộ kinh doanh cá thể
c) Hộ gia đình sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm chăn nuôi
d) Cá nhân và các nhóm kinh doanh
56. Đối tượng nào sau đây nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp:
a) Các công ty tư nhân có quy mô nhỏ
b) Các công ty kinh doanh vàng
c) Các hộ kinh doanh thực hiện đúng chế độ kế toán
d) a, b,c đều sai
57. Đối tượng nào sau đây nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ:
a) Hộ bán tạp hóa
b) Công ty kinh doanh đá quý
c) Công ty kinh doanh nông sản
d) a, b, c đều sai
58. Đối với trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhưng không đăng ký kinh doanh mà bị phát hiện thì:
a) Tổ chức, cá nhân khai thác sẽ phải nộp thuế tài nguyên tương ứng với sản lượng đã khai thác
được
b) Cơ quan thuế ấn định số thuế tài nguyên phải nộp của tổ chức, cá nhân đó
c) Tổ chức, cá nhân trong trường hợp này không thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên
d) Cả a, b,c đều sai
59. Mức thuế suất của thuế tài nguyên là:
a) Từ 1% - 40%
b) Từ 10% - 40%
c) Từ 10% - 50%
d) Từ 1% - 20%
60. Mức thuế suất của thuế thu nhập doanh nghiệp là:
a) Từ 10% - 50%
b) Từ 25% - 50%
c) Từ 32% - 50%
d) Từ 28% - 50%
61. Thuế nhà đất là loại thuế:
a) Thu vào việc sử dụng đất trong xây dựng công trình nhà ở và các công trình không sản xuất kinh doanh
b) Thu vào việc sử dụng đất trong xây dựng các công trình nhà cửa, cơ sở hạ tầng sản xuất kinh doanh
c) Thu vào việc sử dụng đất của tất cả các đối tượng có sở hữu đất
d) a và b
62. Đối tượng nào sau đây thuộc diện không nộp thuế nhà đất:
a) Đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận quyền sử dụng vì mục đích công cộng
b) Đất của các di tích lịch sử, đình, chùa
c) a và b đều đúng
d) a và b đều sai
63. Ông A là cá nhân kinh doanh có doanh thu 140 triệu đồng/tháng, chi phí tạo ra thu nhập tương ứng là 50 triệu đồng/tháng. Ông A phải nuôi 2 người phụ thuộc. Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của ông A là:
a) 90 triệu đồng/tháng
b) 86,8 triệu đồng/tháng
c) 82,8 triệu đồng/tháng
d) 87 triệu đồng/tháng
64. Chị Nga là cá nhân kinh doanh có kết quả hoạt động kinh doanh như sau: Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh 500 triệu đồng; Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế mua cho chị Nga là 12 triệu đồng; Chị Nga đóng góp cho từ thiện 50 triệu đồng. Ngoài ra chị còn phải nuôi dưỡng bố mẹ già và 4 đứa con còn nhỏ. Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của chị Nga là:438
a) 274,8 triệu đồng/năm
b) 434 triệu đồng/năm
c) 242,4 triệu đồng/năm
d) 424,4 triệu đồng/năm
65. Biểu thuế áp dụng cho thuế thu nhập cá nhân là:
a) Biểu thuế lũy tiến từng phần
b) Biểu thuế lũy tiến toàn phần
c) Cả a và b đều đúng
d) Cả a và b đều sai
66. Giảm trừ gia cảnh trong thuế thu nhập cá nhân là:
a) Khoản tiền được trừ trực tiếp vào khoản thuế thu nhập cá nhân phải nộp
b) Khoản tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp
c) Khoản tiền được trừ ra khi tính thuế thu nhập cá nhân đối với những đối tượng thuộc diện giam trừ
d) Cả a và c
67. Lệ phí trước bạ là:
a) Khoản lệ phí phải nộp cho cơ quan nhà nước để xác nhận việc sang tên quyền sở hữu tài sản
b) Khoản phí phải nộp cho cơ quan nhà nước để xác nhận quyển sở hữu tài sản
c) Khoản lệ phí phải nộp cho cơ quan nhà nước để có quyền sử dụng tài sản
d) Khoản lệ phí phải nộp cho cơ quan nhà nước để có quyền sử dụng hoặc sở hữu tài sản
68. Lệ phí trước bạ đối với xe máy nộp lần thứ nhất là :
a) 1%
b) 2%
c) 1,5%
d) 2,5%
69. Lệ phí trước bạ đối với xe máy nộp lần thứ hai là :
a) 0,5%
b) 1%
c) 2%
d) 2.5%
70. Thời gian quy định phải kê khai lệ phí trước bạ chậm nhất là :
a) 30 ngày kể từ ngày làm giấy tờ chuyển giao tài sản hợp pháp giữa hai bên
b) 20 ngày kể từ ngày làm giấy tờ chuyển giao tài sản hợp pháp giữa hai bên
c) 15 ngày kể từ ngày làm giấy tờ chuyển giao tài sản hợp pháp giữa hai bên
d) 10 ngày kể từ ngày làm giấy tờ chuyển giao tài sản hợp pháp giữa hai bên
71. Cơ quan Thuế phải ra thông báo nộp lệ phí trước bạ cho tổ chức, cá nhân thực hiện chậm nhất là :
a) 1 tuần kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
b) 5 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
c) 2 tuần kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
d) 1 tháng kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
72. Khoản thu nhập sau đây được miễn thuế thu nhập cá nhân :
a) Thu nhập từ trúng thưởng xổ số
b) Thu nhập từ việc chuyển giao bản quyền
c) Thu nhập là học bổng được cấp từ ngân sách Nhà nước
d) Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
73. Máy móc thiết bị nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học thuộc diện :
a) Không chịu thuế giá trị gia tăng
b) Chịu thuế giá trị gia tăng
c) Không chịu thuế giá trị gia tăng nếu thuộc loại trong nước sản xuất được
d) Không chịu thuế giá trị gia tăng nếu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được
74. Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp được áp dụng đối với trường hợp nào dưới đây :
a) Hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý
b) Cơ sở kinh doanh nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ
c) Cơ sở kinh doanh nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nhưng đã thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ
d) a và b
e) a và c
75. Doanh nghiệp A sản xuất kinh doanh cả hàng hóa chịu thuế và hàng không chịu thuế và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Trường hợp xử lý nào dưới đây là đúng :
a) Được khấu trừ toàn bộ thuế giá trị gia tăng đầu vào
b) Chỉ được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng
c) Chỉ được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng
d) Không có trường hợp nào đúng
76. Hàng tạm nhập tái xuất là :
a) Hàng hóa, dịch vụ của Việt Nam tạm gửi ở kho ngoại quan để chuẩn bị xuất khẩu
b) Hàng hóa, dịch vụ từ nước ngoài đưa vào Việt Nam rồi sau đó lại đưa ra khỏi Việt Nam mà không làm thủ tục xuất nhập khẩu
c) Hàng hóa, dịch vụ từ nước ngoài đưa vào Việt Nam rồi sau đó đưa ra khỏi Việt Nam và có làm thủ tục xuất nhâp khẩu
d) Hàng hóa, dịch vụ làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam rồi sau đó làm thủ tục xuất khẩu để bán sang một nước khác
77. Hàng tạm xuất tái nhập là :
a) Hàng hóa, dịch vụ của nước ngoài tạm xuất sang Việt Nam sau đó tái nhập trở lại nước ngoài, có làm thủ tục xuất nhập khẩu
b) Hàng hóa, dịch vụ của nước ngoài tạm xuất sang Việt Nam sau đó tái nhập trở lại nước ngoài nhưng không làm thủ tục xuất nhập khẩu
c) Hàng hóa, dịch vụ của Việt Nam đưa ra nước ngoài sau đó đưa trở về Việt Nam, có làm thủ tục xuất nhập khẩu
d) Hàng hóa, dịch vụ của Việt Nam đưa ra nước ngoài sau đó đưa trở về Việt Nam nhưng không
làm thủ tục xuất nhập khẩu
78. Hàng chuyển khẩu là :
a) Hàng của nước ngoài vận chuyển ngang qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu
b) Hàng của Việt Nam mua của một nước để bán lại cho một nước khác mà không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam
c) Hang của nước ngoài vận chuyển vào Việt Nam sau đó làm thủ tục chuyển cửa khẩu để tiếp tục vận chuyển hàng sang nước khác
d) Hàng của Việt Nam vận chuyển qua cửa khẩu của nước ngoài nhưng không làm thủ tục nhập khẩu
79. Một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu trong kỳ tính thuế có tài liệu sau :
- Nhập khẩu 2.000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất là 500.000đ/chai, chi phí vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên là 100.000đ/chai
- Trong quá trình vận chuyển (hàng còn nằm trong khu vực hải quan quản lý) vỡ 200 chai
- Thuế suất thuế nhập khẩu rượu 150%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu 30%.
Thuế tiêu thụ đặc biệt doanh nghiệp phải nộp là :
a) 900.000.000đ
b) 750.000.000đ
c) 810.000.000đ
d) 675.000.000đ

mình đã làm xong cái 79 câu này: 79 cau trac nghiem_co dap an.doc
 
P

pham lan anh

Sơ cấp
7/12/10
12
0
0
ninh binh
bác acc16 có tài liệu môn quản ly hành chính nhà nước về kinh tế, tài chính ( ngạch chuyên viên của Học viện hành chính) cho em xin với?
gửi qua gmail của em là: hongquan.ksnb6789@gmail.com ! cảm ơn bác nhiều!



cảm ơn bạn nha! bạn có đề thi mấy năm trước môn kiến thức chuyên ngành không? post lên mình tham khảo với!

thì cũng chỉ có đề thi của năm 2005 và 2009 thui môn chuyên ngành ko có đề nhưng 2005 bà chị thi, 2009 ông anh thi ko thấy nói có bài tập
 
T

trinhthithanhbinh1988

Guest
20/12/10
1
0
0
35
bac ninh
mình có câu hỏi và đáp án năm 2009...post cho các bạn tham khảo
Câu 1: Đ/C hãy nêu nguyên tắc xử lý vi phạm pháp luật về thuế?
Đáp án:
Nguyên tắc xử lý vi phạm pháp luật về thuế:
1. Mọi hành vi vi phạm pháp luật về thuế phải được phát hiện và đình chỉ ngay. Việc xử lý vi phạm hành chính về thuế phải được tiến hành kịp thời, công khai, minh bạch, triệt để. Mọi hậu quả do vi phạm pháp luật về thuế gây ra phải được khắc phục theo đúng quy định của pháp luật.
2.Cá nhân, tổ chức chỉ bị xử lý vi phạm pháp luật về thuế khi có hành vi vi phạm pháp luật về thuế đã được quy định tại các luật thuế, pháp lệnh về thuế.
3. Một hành vi vi phạm pháp luật về thuế chỉ bị xử phạt một lần.
4. Nhiều người cùng thực hiện một hành vi vi phạm pháp luật về thuế thì mỗi người vi phạm đều bị xử phạt về hành vi đó.
5. Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm pháp luật về thuế thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm.
6. Người có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về thuế phải ra quyết định xử phạt đối với từng người thực hiện cùng hành vi vi phạm pháp luật về thuế.
7. Không xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế đối với các trường hợp sau:
7.1. Hết thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định;
7.2. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, hoá đơn, chứng từ nhưng không xác định là trốn thuế, thiếu thuế, chậm nộp tiền thuế;
7.3. Người có hành vi vi phạm hành chính trong khi đang mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hay khả năng điều khiển hành vi của mình;
7.4. Vi phạm hành chính trong các trường hợp tình thế cấp thiết, phòng vệ chính đáng, sự kiện bất ngờ.
(Căn cứ mục II phần A thông tư 61/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)
Câu 2: Đ/C hãy nêu các hành vi vi phạm pháp luật về thuế?
Đáp án :
Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế, bao gồm:
1. Hành vi vi phạm quy định về thủ tục thuế:
-Chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin so với thời hạn quy định;
- Lập, khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ khai thuế;
- Chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định;
- Vi phạm các quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế;
- Vi phạm trong việc chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
2. Hành vi vi phạm chậm nộp tiền thuế.
3. Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn.
4. Hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
5. Hành vi vi phạm của cơ quan thuế, công chức thuế trong quản lý thuế.
6. Hành vi vi phạm của Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác, người bảo lãnh nộp tiền thuế, Kho bạc nhà nước, cá nhân, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện các quy định của Luật Quản lý thuế.
7. Hành vi vi phạm về thi hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
(Căn cứ điểm 3, mục I phần A thông tư 61/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

Câu 3: Đ/C hãy nêu các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm phạm pháp luật thuế?
Đáp án :
Các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm phạm pháp luật thuế :
1. Nộp đủ số tiền thuế nợ, tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận vào Ngân sách nhà nước nếu đã quá thời hiệu xử phạt, thời hiệu chấp hành quyết định xử phạt theo quy định.
2. Tiêu huỷ hoá đơn, chứng từ, sổ sách kế toán in, phát hành trái quy định của pháp luật, trừ hoá đơn, chứng từ, sổ kế toán là tang vật phải lưu giữ làm chứng cứ của vụ việc vi phạm.
Việc tiêu huỷ hoá đơn, chứng từ, sổ sách kế toán in, phát hành trái quy định được thực hiện theo chế độ quản lý in, phát hành, sử dụng hoá đơn, chứng từ hiện hành. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về thuế phải chịu các chi phí để khắc phục hậu quả theo quy định.
(Căn cứ điểm 2, mục V phần A thông tư 61/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)
Câu 4: Đ/C hãy nêu mức xử phạt đối với hành vi khai không đầy đủ nội dung trong hồ sơ khai thuế?
Đáp án :
Mức xử phạt đối với hành vi khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế:
- Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền 550.000 đồng, có tình tiết giảm nhẹ thì tối thiểu không thấp hơn 100.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì tối đa không quá 1.000.000 đồng đối với hành vi ghi thiếu, ghi sai các chỉ tiêu làm căn cứ xác định nghĩa vụ thuế trên bảng kê hoá đơn, hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra hoặc trên các tài liệu khác liên quan đến nghĩa vụ thuế.
- Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền 825.000 đồng, có tình tiết giảm nhẹ thì tối thiểu không thấp hơn 150.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì tối đa không quá 1.500.000 đồng đối với hành vi ghi thiếu, ghi sai các chỉ tiêu làm căn cứ xác định nghĩa vụ thuế trên hoá đơn, hợp đồng kinh tế và tài liệu, chứng từ khác liên quan đến nghĩa vụ thuế.
- Phạt tiền 1.100.000 đồng, có tình tiết giảm nhẹ thì tối thiểu không thấp hơn 200.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì tối đa không quá 2.000.000 đồng đối với hành vi ghi thiếu, ghi sai các chỉ tiêu làm căn cứ xác định nghĩa vụ thuế trên tờ khai thuế, tờ khai quyết toán thuế.
- Phạt tiền 1.750.000 đồng, có tình tiết giảm nhẹ thì tối thiểu không thấp hơn 500.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì tối đa không quá 3.000.000 đồng đối với trường hợp có nhiều hành vi vi phạm đồng thời tại các điểm nêu trên .
(Căn cứ điểm 2, mục I phần B thông tư 61/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính
Câu 5: Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế được quy định như thế nào ?
Đáp án :
-Các hành vi vi phạm bị xử phạt chậm nộp tiền thuế:
+ Nộp tiền thuế chậm so với thời hạn quy định, thời hạn được gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan thuế, ghi trong quyết định xử lý vi phạm pháp luật về thuế của cơ quan thuế.
+ Nộp thiếu tiền thuế do khai sai số thuế phải nộp, số thuế được miễn, số thuế được giảm, số thuế được hoàn của các kỳ kê khai trước, nhưng người nộp thuế đã phát hiện ra sai sót và tự giác nộp đủ số tiền thuế thiếu vào Ngân sách Nhà nước trước thời điểm nhận được quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Mức xử phạt tiền là 0,05% số tiền thuế chậm nộp tính trên mỗi ngày chậm nộp.
- Người nộp thuế tự xác định số tiền phạt chậm nộp.
Số tiền phạt
chậm nộp = Số tiền thuế chậm nộp x 0,05% x Số ngày chậm nộp tiền thuế
Trường hợp người nộp thuế không tự xác định hoặc xác định không đúng số tiền phạt chậm nộp thì cơ quan thuế trực tiếp xác định số tiền phạt chậm nộp và thông báo cho người nộp thuế biết.
- Trường hợp sau ba mươi ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, người nộp thuế chưa nộp tiền thuế và tiền phạt chậm nộp thì cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế biết số tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp.
- Người nộp thuế không bị phạt chậm nộp tính trên số tiền thuế nợ trong thời gian gia hạn nộp thuế.
(Căn cứ mục II phần B thông tư 61/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính)
Câu 6: Xử lý vi phạm pháp luật về thuế đối với cơ quan quản lý thuế được quy định như thế nào ?
Đáp án :
Xử lý vi phạm pháp luật về thuế đối với cơ quan quản lý thuế:
- Cơ quan quản lý thuế thực hiện không đúng theo quy định của Luật Quản lý thuế, gây thiệt hại cho người nộp thuế thì phải bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp ấn định thuế, hoàn thuế sai do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế phải bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Nguồn kinh phí bồi thường: Khoản tiền bồi thường được trích từ nguồn kinh phí hoạt động của cơ quan thuế. Cơ quan thuế phải lập bộ chứng từ, hạch toán kế toán theo dõi việc chi bồi thường, thu bồi hoàn tiền bồi thường thiệt hại theo chế độ hiện hành.
- Xác định trách nhiệm cá nhân phải bồi thường thiệt hại: Sau khi bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế, cơ quan thuế phải xác định trách nhiệm thuộc phạm vi của từng cá nhân có liên quan để xử lý kỷ luật và yêu cầu bồi thường trách nhiệm vật chất theo quy định của pháp luật hiện hành.
(Căn cứ mục I phần C thông tư 61/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính)

Câu 7: Xử lý vi phạm pháp luật về thuế đối với công chức thuế được quy định như thế nào ?
Đáp án :
Xử lý vi phạm pháp luật về thuế đối với công chức thuế:
- Công chức thuế gây phiền hà, khó khăn cho người nộp thuế làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người nộp thuế thì bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại cho người nộp thuế thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
- Công chức quản lý thuế thiếu tinh thần trách nhiệm hoặc xử lý sai quy định của pháp luật về thuế thì bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại cho người nộp thuế thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
- Công chức quản lý thuế lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thông đồng, bao che cho người nộp thuế, tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế thì bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
- Công chức quản lý thuế lợi dụng chức vụ, quyền hạn để sử dụng trái phép, chiếm dụng, chiếm đoạt tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế thì bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường cho Nhà nước toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt đã sử dụng trái phép, chiếm dụng, chiếm đoạt theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp nhiều người cùng liên đới trách nhiệm gây thiệt hại phát sinh số tiền cơ quan thuế phải bồi thường cho người nộp thuế thì mỗi người đều phải chịu trách nhiệm bồi thường theo mức độ và số tiền thiệt hại do mình gây nên.
- Việc xử lý cán bộ, công chức thuế gây thiệt hại có hành vi vi phạm các quy định trong quản lý thuế và bồi thường cho người bị thiệt hại được thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 1849/QĐ-BTC ngày 22/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính về việc giải quyết bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế.
(Căn cứ mục II phần C thông tư 61/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính)
 
C

caoquangkhoi

Sơ cấp
10/11/10
11
0
0
Ha Noi
Câu 41 (100 câu trắc nghiệm thuế TNCN): Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là:
a/ thu nhập chịu thuế và thuế suất
b/ thu nhập tính thuê và thuế suất
c/ cả 2 PA
Đáp án là c, nhưng em nghĩ là b, bác nào giải thik dùm với
 
B

buigiang186

Cao cấp
15/6/10
322
6
0
38
Hà Nội
79 câu này chắc từ lâu lắm rồi, nhiều câu hỏi hơi rộng ra ngoài, nh câu hỏi các loại thuế chúng ta ko fải học. Tui làm qua và kluận là ko fải làm mấy câu này đâu. he.
 
caybachqua

caybachqua

Trung cấp
9/12/10
60
1
8
37
Bắc Giang
Mọi người đừng học tủ, ngày trước đi học có môn nào học tủ là trúng đâu, có trúng thì cũng không trúng hết vả lại thi công chức hình như trung bình mỗi môn phải trên 7 mới đỗ thì phải. Nghe mội người nói đế tin và TA dễ tớ cũng yên tâm nhưng hôm trước xem đề tin thấy nói đúng một câu được 2 điểm sai một câu trừ 2 điểm sợ quá
 
Trạng thái
Không mở trả lời sau này.

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA