C
1, Một giáo trình tiếng Anh kế toán vẫn thường được giới thiệu là sự lựa chọn duy nhất cho các giáo viên và bạn sinh viên kế toán; đó là quyển Accounting ( tác giả Michael R. Sneyd). Quyển sách chia làm 10 bài ( Units) . Mỗi bài gồm hai bài đọc, mỗi bài đọc lại có khoảng hơn 10 bài tập rèn luyện kỹ năng đọc hiểu.
Nói chung đọc và trả lời hết các câu hỏi trong sách (chừng 100 pages A4) với mật độ xuất hiện dày đặc các thuật ngữ kế toán kiểm toán thì chắc chắn là vốn từ thuật ngữ của bạn sẽ khá hơn. Nhưng văn phong của nó hơi nặng tính hàn lâm (academic). Nếu bạn chưa có một kiến thức cơ bản về kế toán thì sẽ rất khó đọc. ------> thích hợp nhất với các bạn sinh viên kế toán năm thứ 2, 3 ( đã học qua Lý thuyết hạch toán kế toán và nhất là....có thời gian đọc ).
Có thể dùng kèm với bản song ngữ và thêm phần key ( Mỹ Hạnh dịch), nhưng không biết có phải chị ấy không học kế toán không, vì bản dịch mới dừng ở mức chuyển thể E-V...
2, Để hỗ trợ đọc dịch tiếng Anh kế toán, có thể dùng mấy quyển từ điển thuật ngữ kế toán kiểm toán.
Hiện nay quyển tử điển rẻ nhất loại này là Từ điển thuật ngữ kế toán kiểm toán ( Tác giả TS. Thịnh Văn Vinh - Đỗ Đức Quốc Trị. NXB Thống Kê 2002 ) với giá bìa 75.000đ. Ưu điểm của quyển này là in giấy trắng đẹp ( 318 trang khổ 16x24), trình bày và giải thích rất chi tiết theo từng từ( ví dụ: Written down value: Giá trị ròng trên sổ sách :Giá trị trên sổ sách của một tài sản sau khi đã được khấu hao, còn được gọi là giá trị ròng trên sổ sách) Nhưng hạn chế là quá ít từ. và phần nhiều lại là từ khá quen thuộc. Ví dụ như trong trang 172 có 9 từ thì quá nửa là những từ tương đối dễ hiểu như Income tax, independence, independent auditor, index,...) -------> Thích hợp cho các bạn sinh viên mới làm quen với kế toán.
Nói chung đọc và trả lời hết các câu hỏi trong sách (chừng 100 pages A4) với mật độ xuất hiện dày đặc các thuật ngữ kế toán kiểm toán thì chắc chắn là vốn từ thuật ngữ của bạn sẽ khá hơn. Nhưng văn phong của nó hơi nặng tính hàn lâm (academic). Nếu bạn chưa có một kiến thức cơ bản về kế toán thì sẽ rất khó đọc. ------> thích hợp nhất với các bạn sinh viên kế toán năm thứ 2, 3 ( đã học qua Lý thuyết hạch toán kế toán và nhất là....có thời gian đọc ).
Có thể dùng kèm với bản song ngữ và thêm phần key ( Mỹ Hạnh dịch), nhưng không biết có phải chị ấy không học kế toán không, vì bản dịch mới dừng ở mức chuyển thể E-V...
2, Để hỗ trợ đọc dịch tiếng Anh kế toán, có thể dùng mấy quyển từ điển thuật ngữ kế toán kiểm toán.
Hiện nay quyển tử điển rẻ nhất loại này là Từ điển thuật ngữ kế toán kiểm toán ( Tác giả TS. Thịnh Văn Vinh - Đỗ Đức Quốc Trị. NXB Thống Kê 2002 ) với giá bìa 75.000đ. Ưu điểm của quyển này là in giấy trắng đẹp ( 318 trang khổ 16x24), trình bày và giải thích rất chi tiết theo từng từ( ví dụ: Written down value: Giá trị ròng trên sổ sách :Giá trị trên sổ sách của một tài sản sau khi đã được khấu hao, còn được gọi là giá trị ròng trên sổ sách) Nhưng hạn chế là quá ít từ. và phần nhiều lại là từ khá quen thuộc. Ví dụ như trong trang 172 có 9 từ thì quá nửa là những từ tương đối dễ hiểu như Income tax, independence, independent auditor, index,...) -------> Thích hợp cho các bạn sinh viên mới làm quen với kế toán.